Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Điện trường

  • 389 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?

Xem đáp án

Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện

Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường

→ Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

Xem đáp án

Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng đi từ điện tích dương ra vô cực.

⇒Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Chọn phát biểu đúng.

Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ

Xem đáp án

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

Proton mang điện tích dương.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?

Xem đáp án

Ta có,

+ Cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích thử q

+ Lực điện: \[F = k\frac{{\left| {qQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\]=>Khi q tăng lên gấp đôi thì, E không đổi và F tăng gấp đôi

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

Xem đáp án

Ta có: \[F = qE = {1,6.10^{ - 19}}.200 = {3,2.10^{ - 17}}N\]

Do electron mang điện tích âm nên \[\vec F \uparrow \downarrow \vec E \Rightarrow \vec F\]hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là 

Xem đáp án

Quả cầu chịu tác dụng của lực căng \[\vec T\],  trọng lực \[\vec P\]và lực điện trường\[\vec F\].

Lực căng \[\vec T\]và trọng lực \[\vec P\]là hai lực cân bằng.

Suy ra, độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là:

\[F = E.q = {10^6}{.5.10^{ - 9}} = {5.10^{ - 3}}N\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho hai điện tích q1= 1nC, q2= -8nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiều sao cho tại đó \[\overrightarrow {{E_2}} = 2\overrightarrow {{E_1}} \]

Xem đáp án

Ta có:

\[\overrightarrow {{E_2}} = 2\overrightarrow {{E_1}} \Rightarrow \overrightarrow {{E_2}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{E_1}} \]=>điểm C thuộc đường thẳng AB

Lại có q1và q2trái dấu =>C nằm trong đoạn AB

=>CA + CB = AB = 30cm.               (1)

Mặt khác,

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{C{A^2}}}}\\{{E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{C{B^2}}}}\end{array}} \right. \to \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}} = \frac{{\left| {{q_1}} \right|C{B^2}}}{{\left| {{q_2}} \right|C{A^2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{CA}}{{CB}} = \sqrt {2\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}} = \sqrt {2\frac{{\left| {{{10}^{ - 9}}} \right|}}{{\left| { - {{8.10}^{ - 9}}} \right|}}} = \frac{1}{2}\)(2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: CA = 10cm, CB = 20cm

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Hai điện tích điểm q1= 4.10-6C; q2= 36.10-6C đặt tại hai điểm cố đinh A và B trong dầu có hằng số điện môi\[\varepsilon {\rm{ }} = {\rm{ }}2\]. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

Xem đáp án

Gọi \[\overrightarrow {{E_1}} ,\overrightarrow {{E_2}} \]lần lượt là cường độ điện trường do q1và q2gây ra tại M.

Theo đề bài ta có:

\[\overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} = 0 \to \overrightarrow {{E_1}} = \overrightarrow { - {E_2}} \to \overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \]=>M phải thuộc AB

Và vì 2 điện tích cùng dấu =>M phải ở bên trong AB

Mặt khác:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{E_1} = k\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\varepsilon M{A^2}}}}\\{{E_2} = k\frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{\varepsilon M{B^2}}}}\end{array}} \right. \to \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}} = \frac{{\left| {{q_1}} \right|M{B^2}}}{{\left| {{q_2}} \right|M{A^2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{MA}}{{MB}} = \sqrt {\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}} = \sqrt {\frac{{\left| {{{4.10}^{ - 6}}} \right|}}{{\left| {{{36.10}^{ - 6}}} \right|}}} = \frac{1}{3}\)

Lại có: MA + MB = 16

=>MA = 4cm, MB = 12cm

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({r_2} = \frac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng

Xem đáp án

Ta có:\[E = \frac{{k\left| Q \right|}}{{{r^2}}} \Rightarrow E \sim \frac{1}{{{r^2}}} \Leftrightarrow r \sim \frac{1}{{\sqrt E }}\]

\[ \Rightarrow {r_2} = \frac{{{r_1} + {r_3}}}{2} \Rightarrow \frac{2}{{\sqrt {{E_2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {{E_1}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{E_3}} }} \Rightarrow {E_2} = x = 16\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa động năng Ekcủa hạt theo quãng đường đi được x từ bản dương?

 Hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu, đặt song song, nằm ngang trong chân không. Một điện tích dương có vận tốc đầu bằng 0 di chuyển từ tấm này sang tấm kia như hình vẽ. Đồ thị nào dướ (ảnh 1)

 

 

 

Xem đáp án

Nhận xét: điện trường giữa hai tấm kim lại tích điện trái dấu là điện trường đều có cường độ E

Lực điện tác dụng lên điện tích là:

\[F = \left| q \right|E = ma \Rightarrow a = \frac{{\left| q \right|E}}{m}\]

Chuyển động của điện tích có phương trình là:

\[{v^2} - {v_0}^2 = 2ax \Rightarrow {v^2} = 2ax = 2\frac{{\left| q \right|E}}{m}x\]

Động năng của hạt là:

\[{E_k} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}.m.2\frac{{\left| q \right|E}}{m}x = \left| q \right|Ex\]

→ Đồ thị động năng Ektheo quãng đường x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.10m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e = 1,6.10 – 19 C,  m= 1,67.10 – 27 kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là

Xem đáp án

Ta có:

Gia tốc: \[a = - \frac{{qE}}{m} = - \frac{{{{1,6.10}^{ - 19}}.3000}}{{{{1,67.10}^{ - 27}}}} = - {2,87.10^{ - 11}}\](dấu “-” do proton chuyển động ngược chiều \[\vec E\])

Áp dụng công thức độc lập với thời gian:

\[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s \Leftrightarrow v = \sqrt {2.( - {{2,87.10}^{11}}).0,03 + {{\left( {{{4.10}^5}} \right)}^2}} = {3,78.10^5}m/s\]

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay