Bài tập đốt cháy
-
14026 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được, và 4 mol . Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
Ta có số cacbon trong peptit = ÷ = 4 ÷ 1 = 4.
⇒ X là đipeptit Gly–Gly và cũng là đồng phân duy nhất của X
Câu 2:
Trùng ngưng glyxin thu được tripeptit X. Đốt cháy m gam X được 1,05 gam nitơ. m có giá trị là
Chọn đáp án A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm – và một nhóm –COOH thì thu được b mol và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Chọn đáp án B
Công thức tổng quát của X là
Đốt 1 mol X tạo n mol và (n+1 - 0,5a) mol
⇒ - = 3,5n → n - ( n+ 1- 0,5a ) = 3,5 → a = 9
⇒ Số liên kết peptit trong X là 8
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol và c mol . Biết b-c = 4a. Số liên kết peptit trong X là.
Chọn đáp án B
Gọi công thức của A là
Gọi số mắt xích của peptit là x mol → X có dạng
Có b-c = 4a → nx - (nx- 0,5x+1) = 4 → x = 10
Câu 5:
X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm – và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được , và trong đó tổng khối lượng và là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol ?
Chọn đáp án C
Gọi công thức của amino aixt là
Công thức của Y là
+ O2 → 4n + (4n-1) +
có + = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2
Đốt cháy 0,1 mol X có công thức
+ 6,75 → 6+ 5,5 + 1,5
Có = 6,75.0,1 = 0,675 mol.
Câu 6:
X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Từ 3m gam X điều chế được gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy gam tripeptit thu được 0,425 mol . Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
Ta có 3m gam X → m1 gam 1,35 mol
3m gam → 3m2 gam 3.0,425 mol
Luôn có khi đốt đipeptit thu được = = 1,35 mol
Vì lượng không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol là 1,35 mol → = 2. ( ) = 0,15 mol
→ = 0,15. 3 = 0,45 mol → n = 1,35 : 0,45 = 3
→ m= 0,15. 89= 13,35 gam.
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm ) vào bình đựng 150 ml dung dịch 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 5,38 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Mặt khác đốt cháy 14,06 gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của và là 30,46 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Quy về , và ⇒ = 2 = 0,1 mol.
Đặt = x; = y ⇒ đốt cho: (x + 0,2) mol và (x + y + 0,15) mol .
= – = (0,1 – x) mol || = () – = 5,38 gam.
⇒ 44.(x + 0,2) + 18.(x + y + 0,15) – 197.(0,1 – x) = 5,38.
● Lại có:
||⇒ giải hệ có:
x = 0,05 mol; y = 0,035 mol ||⇒ m = 7,03 gam
Câu 8:
X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol . Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
Chọn đáp án C
► 2 (Z) + → 3 (Y) ⇒ thêm = 0,3 – 0,275 = 0,025 mol.
⇒ = 0,075 mol ⇒ = 0,3 × 2 ÷ 0,075 = 8 ⇒ n = 2 ⇒ X là Gly.
= 0,075 × 2 = 0,15 mol ⇒ m = 0,15 × 75 = 11,25(g)
Câu 9:
Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở , trong phân tử chỉ chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng và bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Chọn đáp án C
Gọi một α-aminoaxit tạo nên X và Y là
Suy ra X và Y lần lượt có CTCT là
Khi đốt cháy 0,1 mol X ta thu được 0,6 mol và 0,55 mol , hấp thụ hết vào thì khối lượng dung dịch giảm 23,7g.
Câu 10:
X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol . Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
Chọn đáp án A
Ta nên nhân 2 ở các dữ kiện liên quan đến Y để khối lượng X khi thủy phân Y và Z là như nhau.
Tức là 2a gam Y thủy phân hoàn toàn thu được 2m gam X và đốt 2a gam Y thu được 0,48 mol
Y là đipeptit ; Z là tripeptit
Ta có: 2 + → 3
Do đó chênh lệch đốt của 2a gam Y và b gam Z bằng lượng cần thêm vào để thủy phân Z thành Y.
= 0,48 – 0,44 =0,04
Theo tỉ lệ phương trình ta được: = 0,04 * 3 = 0,12.
X là α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – và 1 nhóm – COOH) nên X có dạng
⇒ Y có dạng
Bảo toàn H ta có: 4n * 0,12 = 0,48 * 2 ⇒ n = 2
⇒ X là với = 0,12 * 2 = 0,24
Do đó: 2m = 0,24 * 75 ⇒ m = 9
Câu 11:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn gam Y thu đuợc 0,76 mol ; nếu đốt cháy hoàn toàn gam Z thì thu được 1,37 mol . Giá trị của m là
Chọn đáp án A
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 → 1 + 1 (1) || 4 → 1 + 3 (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được gam và ½. gam .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 → 1 + 1 (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
gam thu 0,76 mol ; ½. gam thu 0,685 mol ||→ chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol và 0,15 mol .
Y2 là đipeptit dạng ||→ = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay và vào (1) ||→ m = = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z ( đều mạch hở và chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val), rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy ( chỉ gồm ) vào bình đựng 140 ml dung dịch 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11, 865 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 13:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được , và 0,11 mol . Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và tác dụng hết với , sau phản ứng thu được 0,19 mol và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit mạch hở, được tạo bởi alanin và glyxin là . Đốt cháy hết 31,33 gam hỗn hợp H cần vừa đủ 1,245 mol , sau phản ứng thu được tổng số mol và là 1,175 mol. Mặt khác, 31,33 gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch X. Tổng khối lượng của T và có giá trị là:
Chọn đáp án D
Câu 15:
Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amoni axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm - và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol nếu sản phẩm cháy thu được gồm , , ?
Chọn đáp án B
X là đipeptit, kí hiệu ||→ 1.+ 1 + 2.HCl → 1.(X-HCl)
||→ = (22,3 – 13,2) ÷ (2 × 36,5 + 18) = 0,1 mol ||→ = 132 = 75 × 2 – 18.
||→ α-amino axit tạo X và Y là Glyxin: .
bài tập đốt 0,1 mol Y là hỏi cần đốt
||→ quy về đipeptit để tính + bấm + nhẩm có công thức và nhanh hơn.
Thật vậy: đốt 0,1 mol ⇄ 0,3 mol công thức đốt thu cùng 1,2 mol ; .
||→ cần đốt = (1,2 × 3 – 0,3 × 3) ÷ 2 = 1,35 mol.