Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bài tập thủy phân(P2)

  • 14018 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Do thủy phân E chỉ thu được alanin E có dạng (Ala)n.

Thủy phân: (Ala)n + (n – 1).H2O → n.Ala.

mE = 7,46 gam; nAla = 0,1 mol BTKL có mH2O = 1,44 gam

nH2O= 0,08 mol || nH2O : nAla = (n – 1) ÷ n = 0,08 ÷ 0,1 n = 5.

E là pentapeptit có công thức phân tử là C15H27N5O6.

phát biểu C sai


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: X+5H2O3Y+2Z+T.Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.

T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H2O

Mmui = 12,4 ÷ 0,08 = 155 MT = 155 – 38 = 117 T là C5H11NO2.

Phản ứng: X+5H2O3Y+2Z+T

MX = 3MY + 2MZ + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430

3MY + 2MZ = 403 || nghiệm nguyên: MY = 75 và MZ = 89 thỏa mãn.

ứng với Y là glyxin: C2H5OH và Z là alanin: C3H7NO2.

Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. Giá trị của  là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do

nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:

1Ala-Val-Glu-Lys + 3H2O + 5HCl → Muối.

giá trị b : a = 5


Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bạn lưu ý rằng gốc axit glutamic còn chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do

nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị. Cụ thể:

 

Gly-Ala-Val-Glu+3H2OGly+Ala+Val+GluGly-H2N-CH2-COOH+NaOHH2N-CH2-COONa+H2OAla H2N-CH(CH3)-COOH+NaOHH2N-CH(CH3)-COONa+H2OVal H2N-CH(C3H7)-COOH+NaOHH2N-CH(C3H7)-COONa+H2OGlu H2N-C3H5(COOH)2+2NaOHH2N-C3H5(COOH)2+2H2O

Gly-Ala-Val-Glu+5NaOHGly-Na+Ala-Na+Val-Na+Glu-Na+2H2O

tỉ lệ a : b = 1 : 5


Câu 6:

X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặt nX = 4x nY = 3x nKOH = 4 × 4x + 3 × 3x = 25x mol

nH2O = ∑npeptit = 7x. Bảo toàn khối lượng:

302 × 4x + 245 × 3x + 56 × 25x = 257,36 + 18 × 7x || x = 0,08 mol.

► m = 302 × 4x + 245 × 3x = 155,44(g)


Câu 7:

Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là : 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo H2N-CH2-COOH ( gly)

Ta có nGly-Gly-Gly = 0,94575.3-2.18 = 0,005 mol

nGly-Gly = 0,94575.3-2.18 = 0,035 mol, nGly = 3,7575= 0,05 mol

Bảo toàn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol

Luôn có nGly = 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol

→ m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam


Câu 8:

Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp gồm một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) với 160 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đặt ntripeptit = npentapeptit = x mol. Các phản ứng xảy ra:

• tripeptit + 3HCl + 2H2O → muối || pentapeptit + 5HCl + 4H2O → muối.

nHCl = 0,16 mol = 3x + 5x x = 0,02 mol nH2O = 6x = 0,12 mol.

BTKL có: mmui = 11,8 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 19,8 gam

Phản ứng: Y6 + 6HCl + 5H2O → muối.

nHCl = 0,12 mol nH2O = 0,1 mol BTKL có:

mmui = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam


Câu 12:

E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► X là triglixerit phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.

Lại có: E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 Y tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.

Y là GlyGlu ||● Đặt nX = x; nY = y nE = x + y = 0,15 mol.

mOmN=16(6x+5y)14.2y327 || giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol.

► Muối của axit béo có PTK lớn chắc chắn sẽ là muối có PTK lớn nhất trong F.

nGly-Na = nGlu-Na = 0,1 mol mmui ca axit béo = 45,6(g) %m = 61,29%


Câu 13:

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

-     Đặt X (a mol); Y (mol); Z: HCOONH3CH2COOCH3 (c mol).

-     Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là CH3OH: 0,09 mol  và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau:

BT:NanGlyNa+nAlaNa=nNaOH-nHCOONa=0,597nGlyNa+11nAlaNa=59,24-68nHCOONa=53,12

nGlyNa=0,17molnAlaNa=0,33 mol

nGly(trongX,Y)=0,17-nZ=0,08 mol và  a+b=0,2-c=0,11 mol

-     Ta có số mắt xích  và trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là GlyAla3: 0,08 mol và X là Ala3: 0,03 mol.

Vậy %mX=mXmE.100%=16,45


Câu 16:

Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư.

nHCl phn ng = 3nX + nNaOH = 0,9 mol || nH2O = nNaOH – 2nX = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g)


Câu 18:

Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B MA > 4MB được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lương dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt

 nGly-Na=x mol; nAla-Na=y molnHCl phn ng =0,36.2=2x+2y

Bảo toàn khối lượng: mmui trong Y + mHCl=mmui trong Z 

97x+111y+0,72.36,5=63,72

Giải hệ có: x=y=0,18 molLại có: 

n-peptit   +   nNaOH   →   n-muối   +   H2O    amino axit   +   NaOH   →   muối   +   H2O

Bảo toàn khối lượng có:

mX+mNaOH=mmui trong Y+mH2Om+0,36.40=m+12,24+mH2OmH2O=2,16 gamn(A,B)=nH2O=0,12 molnA=nB=0,06 mol

♦ TH1: B là Ala => A chứa  gốc Gly và (0,18-0,06)+0,06=2 gốc Ala.

 A là Gly3Ala2 MA=331<4MB  loại.

♦ TH2: B là Gly => A chứa (0,18-0,06)+0,06=2 gốc Gly

và 0,18+0,06=3 gốc Ala.

 A là Gly2Ala3 MA>4MB nhận.


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm chất Y C3H10N2O4 và chất Z C7H13N3O4; trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H4NOOC-COONH3CH3 : 0,05 mol

nZ = 27,2-0,05.138203 = 0,1 mol

H4NOOC-COONH3CH3 + 2HCl → CH3NH3Cl + HOOC-COOH + NH4Cl

C7H13N3O4 +2H2O + 3HCl → muối

Bảo toàn khối lượng → mcht hu cơ = mX + mHCl + mH2O - mNH4Cl

mcht hu cơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam


Câu 23:

X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol

Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O

nH2O = nX + nY = 4x mol

Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 25, 328 + 4x. 18 → x = 0,016 mol

→ m = 0,016. 316 + 3. 0,016 . 273 = 18,16 gam


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala (có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi số mol của Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala lần lượt là a và 2a mol Gly-Ala-Val: a molGly-Ala-Val-Ala: 2a mol13,2a molNaOHY+HCl

 263,364 gam NaCl: 13,2a molClH3NCH2COOH: 3aClH3NCH(CH3)COOH: 5a(CH3)2CH-CH(NH3Cl)COOH: 3a

→ số mol NaOH cần dùng là 3a+2a.4100.120= 13,2a mol

→ 263,364= 13,2a. 58,5 + 3a. ( 75 + 36,5) + 5a. ( 89 + 36,5) + 3a. (117+ 36,5) → a = 0,12 mol

→ m = 0,12.( 75 + 89 + 117-2. 18) + 2.0,12.( 75 + 2. 89 +117-3.18) = 105,24 gam.


Câu 25:

Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH

vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước

nH2O=nX=0,1

Bảo toàn khối lượng: 

mX=mr+mH2O-mH2O      =63,5+0,1.18-0,7.40=37,5(g)

MX=37,30,1=373

 X là pentapeptit của Alanin

Vậy Y là axit α−aminopropionic ( alanin)


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X MX = 401 thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn a mol X thu được dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử X có dạng A-B-C-D-E thì phương trình thủy phân là:

A-B-C-D-E → A-B-C + D-E (1)|| A-B-C-D-E → A-B + C-D-E (2).

Val-Gly là D-E hoặc A-B ||● Không mất tính tổng quát, giả sử là A-B.

Gly-Ala là D-E || Mặt khác: để b > a thì C là Val X là Val-Gly-Val-Gly-Ala.

(hoặc X là Gly-Ala-Val-Val-Gly) chọn AMGlyVal2 = 273.


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4.

• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O.

Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol.

BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.

X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối.

nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol || nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol.

BTKL có: mmui = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.


Câu 28:

Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau.

 

Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4.

• phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O.

Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol.

BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam.

X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối.

nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol ||nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol.

BTKL có: mmui = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam.


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x.

MVal-Gly-Val = 273 và MAla-Gly-Val-Ala = 316 m = 1494x gam.

♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H2O.

nH2O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol.

BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 x = 0,02 mol.

thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam.


Câu 30:

Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi số amino axit tạo peptit T là n (T có n mắt xích).

Phản ứng: Tn nNaOH → muối + H2O || nH2O = nT = 0,02 mol.

BTKL có: mNaOHmH2O = mmuimT = 4,44 gam

0,02n × 40 – 0,02 × 18 = 4,44 n = 6. amino axit có dạng H2NRCOOH

Phản ứng: 6H2NRCOOH → 1T + 5H2O.

theo bảo toàn nguyên tố O có số O trong T = 6 × 2 – 5 = 7.


Câu 31:

Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi số liên kết peptit trong E là n E là (n + 1)–peptit.

phản ứng: E + nH2O + (n + 1)HCl → muối.

BTKL có: mH2O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam

0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 n = 3


Câu 32:

Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11.Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4) trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân tử khối của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zb với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 4.

(kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit

Y và Z là đồng phân cấu tạo được tạo từ cùng lượng gốc amino axit)

biến đổi peptit: 1Xa + 4Yb + 4Zb → 1.(Xa)1(Yb)4(Zb)4 (ghép mạch) + 8H2O.

thủy phân: (Xa)1(Yb)4(Zb)4 + H2O → 0,09 mol aa1 + 0,29 mol aa2 (aa: amino axit).

|| 1.(Xa)1(Yb)4(Zb)4 + (38k – 1)H2O → 9k.aa1 + 29k.aa2 (k nguyên dương).

a + 8b = 38k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (b – 1) = 11 a + 2b = 14.


Câu 33:

Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do

nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:

• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3H2O + 5HCl → Muối.

nHCl = 0,2 mol nT = 0,04 mol m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.

gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do

nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:

• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2H2O.

nNaOH cn = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà nNaOH đ cho = 0,24 mol

NaOH còn dư trong a gam chất rắn nH2O = 2nT = 0,08 mol

dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam. 


Câu 34:

Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do

nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:

• Ala-Ala-Val-Glu + 5NaOH → muối + 2H2O.

nE = nNaOH ÷ 5 = 0,04 mol m = 0,04 × 388 = 15,52 gam.

với HCl: Ala-Ala-Val-Glu + 3H2O + 4HCl → muối.

dùng cùng m gam E nên nHCl = 4nE = 0,16 mol; nH2O = 3nE = 0,12 mol

mmuối = 15,52 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 23,52 gam.


Câu 35:

Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau.

Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1 : 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X và Z tương ứng là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.

(kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)

biến đổi peptit: 1Xa + 1Yb + 3Zc → 1.(Xa)1(Yb)1(Zc)3 (ghép mạch) + 4H2O.

thủy phân: Xa1Yb1Zc3+ H2O → 0,16 mol aa1 + 0,07 mol aa2.

|| 1.Xa1Yb1Zc3+ (23k – 1)H2O → 16k.aa1 + 7k.aa2 (k nguyên dương).

a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 10 a + b + c = 13.

23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 39 k < 1,7 k = 1 thỏa mãn.

Phương trình thủy phân: 1Xa + 1Yb + 3Zc + 18H2O → 16aa1 + 7aa2.

BTKL có maa1 + maa2= 19,19 + 0,18 × 18 = 22,43 gam.

có 0,16 mol aa1 là alanin; 0,07 molaa2  là valin.

X và Y là đổng phân cấu tạo a = b 2a + c = 13.

mà ∑namino axit = 0,02a + 0,03c = 0,16 + 0,07 giải a = 4; b = 5.

X, Y dạng AlanVal4-nvà Z dạng AlamVal5-m

nAla = 0,02n + 0,03m = 0,16 2n + 3m = 16 (với 1 ≤ n ≤ 3; 1 ≤ m ≤ 4).

n = 2; m = 4 X, Y dạng Ala2Val2 (M = 358) và Z dạng Ala4Val1 (M = 401). 


Câu 36:

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

T gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.

(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)

biến đổi peptit: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1.(Aa)2(Bb)3(Cc)4 (ghép mạch) + 8H2O.

thủy phân: (Aa)2(Bb)3(Cc)4  + H2O → 0,14 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,08 mol Val.

1.(Aa)2(Bb)3(Cc)4  + (19k – 1)H2O → 7k.Gly + 8k.Ala + 4k.Val. (k nguyên dương).

2a + 3b + 4c = 19k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 9 a + b + c = 12.

24 = 2(a + b + c) < 19k = 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 48 1,26 < k < 2,53 k = 2.

Phương trình thủy phân: 2Aa + 3Bb + 4Cc + 29H2O → 14Gly + 16Ala + 8Val.

m = 10,5 + 14,24 + 9,36 – 0,29 × 18 = 28,88 gam


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.

(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)

biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc1.Aa1Bb1Cc3 (ghép mạch) + 4H2O.

thủy phân: Aa1Bb1Cc3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.

phương trình: 1.Aa1Bb1Cc3 + (23k – 1)H2O→ 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).

a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 a + b + c ≤ 15.

23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 k < 1,96 k = 1 thỏa mãn.

Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.

m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam


Bắt đầu thi ngay