Bài tập thủy phân(P3)
-
14007 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 12,00 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 16,38 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X bằng 12. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
HD: X gồm 3 peptit với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.A–B–C–C–C (ghép mạch) + 4.
thủy phân: A–B–C–C–C + → 0,16 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,14 mol Val.
⇒ phương trình: 1.A–B–C–C–C + (23k – 1) → 8k.Gly + 8k.Ala + 7k.Val. (k nguyên).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
Theo đó, → 8Gly + 8Ala + 7Val ||⇒ = 0,36 mol.
⇒ BTKL có m = 12,00 + 14,24 + 16,38 – 0,36 × 18 = 36,14 gam
Câu 2:
Cho ba peptit mạch hở X, Y và Z (đều được tạo thành từ glyxin và alanin), trong đó X, Y là đồng phân cấu tạo và chứa số liên kết peptit nhỏ hơn Z. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z (trong E có tỉ lệ số mol = 13 : 10) bằng 120 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 22,68 gam chất rắn khan. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là
Chọn đáp án C
+ Bạn gọi công thức chung của các peptit là : 0,06 mol
Theo bài: → X, Y chứa gốc amino axit
+ = Số mol gốc amino axit trong E=0,06k=0,2 mol
+ Trường hợp 1:
X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit
→ Z: : Tổng số nguyên tử = 44
+ Trường hợp 2:
X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit)
Loại
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một tripeptit và tetrapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) với 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,32 gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Tri-peptit + 3NaOH Muối +
2a 6a 2a
Tetra-peptit + 4NaOH Muối +
a 4a a
Câu 4:
Cho E là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Chọn đáp án C
Gly – Ala –Ala – Val + 4NaOH Muối +
a 4a a
316a+56.4a=15,66+18a a=0,03 mol
m=316.0,03=9,48 gam
Gly – Ala – Ala – Val + 3 + 4HCl Muối
0,03 0,09 0,12
a=9,48+18.0,09+36,5.0,12=15,48 gam
Câu 5:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 16,02 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong T bằng 5. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
T gồm x mol peptit và 3x mol (giả thiết cho tỉ lệ mol 1 : 3)
⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) = 5 ⇒ a + b = 7.
có = 0,18 mol và = 0,08 mol ⇒ tỉ lệ tối giản: : = 9 : 4.
tổng số gốc Ala, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 9 + 4 = 13 ⇒ a + 3b = 13n (n nguyên dương)
Lại có: ∑số gốc amino axit trong T = ax + 3bx = ∑= 0,26 mol.
mà a + 3b < 3(a + b) = 21 ⇒ 13n < 21 ⇒ n = 1. từ đó có a + 3b = 13.
giải ra a = 4; b = 3. thay ngược lại có x = 0,26 ÷ (a + 3b) = 0,02 mol.
Phản ứng thủy phân: 4x = 0,08 mol T + ? mol → 0,26 mol các α–amino axit
||⇒ = 0,26 – 0,08 = 0,18 mol. ⇒ dùng BTKL phản ứng thủy phân có:
m = ∑ – = 16,02 + 9,36 – 0,18 × 18 = 22,14 gam.
Câu 6:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 10,5 gam glyxin và 8,9 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong E bằng 4. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Số gốc Gly : Số gốc Ala =
Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7+5=12 nên x+3y=12n (n nguyên)
Phản ứng thủy phân E:
Bảo toàn khối lượng: m=10,5+8,9-18.0,16=16,52 gam
Câu 7:
Cho E là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và T là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm E và T, thu được bốn amino axit, trong đó có 9,00 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
m gam hỗn hợp gồm x mol hexapeptit E: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val ;
và y mol tetrapeptit T là Gly-Ala-Gly-Glu .
♦ phản ứng thủy phân: (E + T) + → các α–amino axit.
• bảo toàn gốc Gly có: ∑= 9 ÷ 75 = 2+ 2 ⇒ 2x + 2y = 0,12 mol.
• bảo toàn gốc Ala có: ∑ = 7,12 ÷ 89 = ⇒ 2x + y = 0,08 mol.
Giải hệ được x = 0,02 mol và y = 0,04 mol. Theo đó, giá trị của m là:
m = 472x + 332y = 22,72 gam.
Câu 8:
Cho X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val và Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được bốn amino axit, trong đó có 3,00 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là
Chọn đáp án D
T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.
⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.
có = 0,24 mol; = 0,12 mol và = 0,4 mol.
gọi = x mol ⇒ = 2x mol, = 3x mol
⇒ ∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑= 0,76 mol.
và có tỉ lệ: = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.
tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19
⇒ có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).
mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 ⇒ a + 2b + 3c < 27
⇒ n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 ⇒ x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10
⇒ b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 ⇒ có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:
♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol ; 0,08 mol và 0,12 mol .
Đối chiếu với: = 0,24 mol; = 0,12 mol và = 0,4 mol.
⇒ là ; là và là .
♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 ⇒ có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol và 0,12 mol
⇒ 0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.
☆ yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là ⇔ M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231.
Câu 10:
Tetrapeptit X được cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – . Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 113,208 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Gọi số mol của X là a mol → = 5a mol và = b mol
Bảo toàn khối lương ta có 7,46 + 5a. 40 = 11,1 + 18a → a = 0,02
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl → = 5a = 0,1 mol, = 4a = 0,08 mol
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
Chọn đáp án D
• A + 3→ 4X
= = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam → = 16,29 : 18 = 0,905 mol
→ = 4/3 × 0,905 = 1,207 mol.
• X + HCl → muối
= 1,207 mol → = 1,207 mol.
= + = 159,74 + 1,207 × 36,5 = 203,76 gam
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
Chọn đáp án C
Chú ý gốc GLu có 2 nhóm COOH nên GLu-Ala + 3NaOH → muối + 2
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
Bảo toàn khối lượng → 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x → x = 0,15 mol
Câu 14:
Tripeptit X có công thức sau . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
Chọn đáp án C
Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
Bảo toàn khối lượng:
Câu 15:
H là một hexapeptit được tạo từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm - và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –. Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = - n, thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { + NaOH dư } + 1..
Thay X trên vào có:
+ 1,2(n+1)NaOH → {+ NaOH dư } + (n+1).. (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15..
= 1,5 mol, = 1,8 mol, = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16..
= 1,6 mol, = 1,92 mol, = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
Câu 17:
X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –. Trong A = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → (không sinh hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.
Câu 19:
Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit . Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Bảo toàn nhóm Val → = = 0,15 mol
→ = 0,15. 387 = 58,05 gam
Câu 20:
H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm - và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Gọi công thức của
Câu 21:
X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam một amino axit Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm ). Giá trị của a là:
Chọn đáp án C
• Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được)
56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15
a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5
Câu 22:
Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4 gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1 → 2(amino axit)
⇒ = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ = 0,04 mol.
Theo đó: 1T + 2HCl + 1 → m gam muối || = 0,08 mol.
⇒ BTKL có: = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam.
Câu 23:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol
Có X + 4NaOH → + , Y + 3NaOH → +
Có = + = 4x mol
Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 23,745 + 4x. 18 → x = 0,015 mol
→ m = 0,015. 316 + 3. 0,015 . 273 = 17,025 gam
Câu 24:
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit = 12 → số măt xích là 15 → k đạt max khi Z chứa 14 mắt xích ( ứng với 13 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 14 → k ≤ 1,4 → k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 GLy và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử .
Có = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala+ 8
m = 0,01. ( 29. 75 + 18. 89 -46. 18) + 8. 0,01.18 = 30,93 gam.
Câu 25:
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X ( = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
Có = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phe
Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 → X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe
Có = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol
Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z
Có = 0,5= 0,002 mol→ =236 = 165 + 89- 18 → Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala
Có = = 6.10-3
→ = 3.10-3 → = 222 = 165+ 75-18 → Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly
→ X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly
Câu 26:
X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit (Y). Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8(g) đipeptit và 37,5 (g) Y. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Theo đề bài: =61,33%
Y là (alynin)
Số mol mắt xích glyxin trong X là
(n peptit có phân tử khối là 75n-18(n-1))
Câu 27:
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm và một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y l n lượt có giá trị là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
Chọn đáp án B
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly). a mol alanin (Ala) 2 mol valin (Val). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly, Gly-Val. Số CTCT phù hợp của X là:
Chọn đáp án A
1 mol + 4 mol → 1 mol Gly + a mol Ala + 2 mol Val ||→ a = 2 mol.
có mỗi 1 Gly thôi mà cho sản phẩm có cả Ala-Gly và Gly-Val ||→ X phải chứa mạch Ala-Gly-Val.
||→ Bài tập quy về sắp xếp các nhóm Ala, Val, Ala-Gly-Val vào 3 vị trí để tạo X
||→ có P3 = 3! = 6 cách sắp xếp
Câu 30:
M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
Chọn đáp án B
Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
⇒ = 178,5 -149,7 = 32,4 gam.
⇔ = 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125
Có thấy = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol <
⇒ Lượng kiềm còn dư → = = 0,5625 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm
⇒ = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm valin (có công thức )) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là :
Chọn đáp án B
Quy đổi quá trình phản ứng thành:
Câu 32:
Peptit X mạch hở có công thức phân tử là . Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối của các α -aminoaxit (các α-aminoaxit đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -). Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 33:
X là một dipeptit (glixin alanin). Cho 14,6 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 34:
Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ = 1 : 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C
Số mol aa trong 2 phân tử là 7
Gọi số mol X và Y là a và 2a
TH1: X là peptit từ Gly, Y từ Ala
→ K thỏa mãn
TH2: X là peptit từ Ala, Y từ Gly
→ X là tripeptit, Y là tetrapeptit
Câu 35:
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là
Chọn đáp án A
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có
+ Từ : là
Câu 36:
Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là
Chọn đáp án D
Có Gly: 0,96 mol, Ala: 0,64 mol và Val: 2,16 mol → Gly : Ala: Val = 12: 8 : 27
Tổng số mắt xích trong M là bội số của ( 12 + 8 + 27)k =47k
Trong M có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11 → k đạt max khi Z chứa 10 mắt xích ( ứng với 9 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 4.2 + 6. 2 + 9. 10 → k ≤ 2,34
k đặt giá trị nhỏ nhất khi Z chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 10 mắt xích (( ứng với 9 liên kết peptit) → 47k ≥ 4.10 + 6.2 + 9.2 → k ≥ 1,48
1,48 ≤ k ≤ 2,34 → k = 2
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 24 Gly , 16 Ala và 54 Val đông thời giải phóng ra 18 phân tử .
Có = 0,96 : 24 = 0,04 mol
4X + 6Y + 9Z → 24 Gly - 16 Ala - 54 Val + 19
→ m = 0,04. ( 24. 75 + 16. 89 + 54. 117- 93. 18) + 18.0,04. 18 = 327,68 gam
Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c ( a,b,c > 1)
→ a + b + c= 11 + 3= 14 (1)
4a + 6b + 9c = 94 (2)
Thay c = 4 → a = 1 và b = 9 không thỏa mãn
Thay c = 6 → a = b = 4 thỏa mãn
Câu 37:
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là
Chọn đáp án A
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được 45 gam Gly, 71,2 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án D
E → + 8 (1).
Thủy phân cho 0,6 mol Gly + 0,8 mol Ala + 1,0 mol Val ||→ tỉ lệ Gly : Ala : Val = 3 : 4 : 5.
Tối đa được tạo từ (1 + 1) × 2 + (1 + 1) × 3 + (5 + 1) × 4 = 34 < 3 × (3 + 4 + 5)
Lại để ý, tối thiểu X, Y, Z là các đipeptit → cần tối thiểu 2 × (2 + 3 + 4) = 18 α-amino axit.
Theo đó 1 chỉ có thể được tạo từ 6Gly + 8Ala + 10Val – 23
kết hợp (1): E → 6Gly + 8Ala + 10Val – 15 → m = 45 + 71,2 + 117 – 1,5 × 18 = 206,2 gam.
Câu 39:
Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Chọn đáp án A
Đặt CT trung bình của M là → = 128x + 146; số O = x + 3.
→ = 16 × (x + 3) ÷ (128x + 146) × 100% = 21,302% → x = 1,5.
+ 5HCl + 2,5→ muối → = 0,6 mol; = 0,3 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 338 + 0,6 × 36,5 + 0,3 × 18 = 67,86(g).
Câu 40:
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
Chọn đáp án C