Bài tập xác định số mắt xích (P3)
-
14022 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong ba phân tử peptit bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol , 0,16 mol và 0,2 mol ( đều có dạng ). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
X gồm ba peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4.
Biến đổi: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + 8H2O.
1(Aa)2(Bb)3(Cc)4 + ?H2O → 11k.X1 + 16k.X2 + 20k.X3 (k nguyên).
⇒ 2a + 3b + 4c = 47k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15
⇒ 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 60 ⇒ 47k < 60 ⇒ k = 1 là giá trị thỏa mãn.
Vậy: X gồm [2A + 3B + 4C] + 38H2O → 11X1 + 16X2 + 20X3
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
biến đổi: 2A + 3B + 4C + 14,5H2O → 23,5E (đipeptit dạng CnH2nN2O3).
biến 39,05 gam X → 0,235 mol E2 cần thêm 0,145 mol H2O ⇒ = 41,66 gam.
⇒ = = (41,66 – 0,235 × 76) ÷ 14 = 1,7 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có cần đốt = (1,7 × 3 – 0,235 × 3) ÷ 2 = 2,1975 mol
☆ lập tỉ lệ có m = (32,816 ÷ 22,4) ÷ 2,9175 × 39,05 ≈ 26,03. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47 mol.
= 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 mol ⇒ = 0,76 mol.
⇒ đốt 39,05 gam X cần 2,25 × 0,47 + 1,5 × 0,76 = 2,1975 mol O2
⇒ m = 39,05 × 1,465 ÷ 2,1975 = 26,03 gam
Câu 2:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin. Thủy phân hoàn toàn 0,14 mol T cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit trong 0,14 mol T thì đều thu được cùng số mol . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử peptit là 13 và mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH ⇒ số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4
mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 ⇔ số mắt xích ≥ 5
⇒ có một peptit là pentapeptit . Lại có: ∑O = 13 ⇔ số mắt xích = 13 – 2 = 11
⇒ peptit còn lại là hexapeptit . Giải hệ số mol có = 0,08 mol và = 0,06 mol.
0,08 mol dạng và 0,06 mol dạng .
Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] ⇔ 4n – 3m = 6.
với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 ⇒ chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.
ứng với 0,08 mol dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol dạng
⇒ m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na ⇒ m = 79,32 gam
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở T trong dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan Q (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 6,36 gam. Đốt cháy hoàn toàn Q cần vừa đủ 0,66 mol , thu được . Số gốc valin trong một phân tử T là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol || giả thiết cho = 6,36 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có = 6,72 gam ⇒ = 0,12 mol.
quy về đốt 0,06 mol cần đúng 0,66 mol cho cùng số mol .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: – = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.
⇒ ∑số = 0,5 ÷ 0,2 = 25 ⇔ 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về ⇒ = = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng:
⇒ = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam ⇒ = = 0,12 mol.
= 0,66 mol = 2,25. + 1,5. ⇒ = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.
số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc = 0,26 ÷ 0,02 = 13.
Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) ⇒ a + 3b = 13.
Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.
⇒ T chứa 4 gốc Val trong phân tử.
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit mạch hở E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan T (gồm muối của glyxin, valin và alanin) có khối lượng lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 2,84 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,3 mol , thu được . Số gốc glyxin trong một phân tử E là
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol || giả thiết cho = 2,84 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có = 3,2 gam ⇒ = 0,08 mol.
quy về đốt 0,04 mol cần đúng 0,3 mol cho cùng số mol .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: – = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.
⇒ = 0,24 ÷ 0,08 = 3 =
⇒ dùng sơ đồ chéo có = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.
mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) ⇒ E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ = = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng: = + ⇒ +
⇒ = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam ⇒ = = 0,08 mol.
⇒ E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || = 0,3 mol = 2,25. + 1,5.
⇒ = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
⇒ số gốc = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 ⇒ E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.
còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly
Câu 5:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ hai amino axit no, có chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl; Y nhiều hơn X một liên kết peptit). Thủy phân hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được hai muối có số mol là 0,15 mol và 0,17 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam E cần vừa đủ 15,12 gam khí . Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,07 mol E → 0,32 mol amino axit ⇔ 0,16 mol đipeptit ⇒ cần 0,09 mol để biến đổi.
⇒ phương trình biến đổi: 7E + 9 → 16 (đipeptit dạng ).
đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit (⇔ 16x mol) cần 0,4725 mol
⇒ thu được: = = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.
⇒ = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) ⇒ giải x = 0,005 mol.
đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).
• ∑ = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit và 0,05 mol hexapeptit
• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).
⇒ có: 0,15n + 0,17m = ∑ = 0,79 mol ⇔ 15n + 17m = 79 ⇒ n = 3; m = 2.
⇒ E gồm 0,03 dạng và 0,04 mol Y5 dạng
⇒ ∑= 0,03a + 0,04b = 0,17 ⇔ 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 ⇒
và peptit = 345 → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về . Xét 0,07 mol E: = nE = 0,07 mol.
= ∑= 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt = x mol.
Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E ⇒ 10,8 gam E chứa 0,32k mol ;
kx mol ; 0,07k mol ⇒ = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.
= 2,25. + 1,5. ⇒ 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 ⇒ x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.
Do = 0,15 ⇒ ghép vừa đủ 1 nhóm vào muối có số mol là 0,15 mol.
⇒ 2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.
số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 ⇒ X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.
đến đây giải và biện luận tương tự cách 1
Câu 6:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở ( ít hơn một liên kết peptit, đều được tạo thành tử X, Y là hai amino axit có dạng ). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol . Phân tử khối của là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,1 mol T → 0,56 mol amino axit ⇔ 0,28 mol đipeptit ⇒ cần 0,18 mol để biến đổi.
⇒ phương trình biến đổi: 1T + 1,8 → 2,8 .
đốt cháy (13,2 + 32,4x) gam đipeptit (⇔ 2,8x mol) cần 0,63 mol
⇒ thu được: = = (0,63 × 2 + 2,8x × 3) ÷ 3 = (2,8x + 0,42) mol.
⇒ = 13,2 + 32,4x = 14 × (2,8x + 0,42) + 76 × (2,8x) ⇒ giải x = 1/30 mol.
đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,1 mol T (gấp 3 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).
• ∑ = 5,6 cho biết T gồm 0,04 mol peptapeptit E5 và 0,06 mol hexapeptit
• = ∑ = 1,54 ⇔ = 11.
⇒ = 2 và = 5 (do nên trường hợp = 3; = 2 loại).
⇒ T gồm 0,04 dạng và 0,06 mol dạng
⇒ ∑ = 0,04a + 0,06b = 0,42 ⇔ 2a + 3b = 21 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 4; 1 ≤ b ≤ 5).
⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 5 ⇒ ≡
⇒ Phân tử khối của peptit bằng 75 × 3 + 117 × 2 – 4 × 18 = 386 → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về . Xét 0,1 mol T: = = 0,1 mol.
= = 0,42 + 0,14 = 0,56 mol. Đặt = x mol.
Giả sử 13,2 gam T gấp k lần 0,1 mol T ⇒ 13,2 gam T chứa 0,56k mol ,
kx mol , 0,1k mol ⇒ = 13,2 = 57 × 0,56k + 14kx + 18 × 0,1k
= 2,25. + 1,5. ⇒ 0,63 = 2,25 × 0,56k + 1,5kx
Giải hệ có: k = 1/3; kx = 0,14 ⇒ x = 0,14 ÷ 1/3 = 0,42 mol.
• TH1: ghép 1 vào X ⇒ X là Ala và Y là Gly ⇒ → trái giả thiết → loại.!
• TH2: ghép 0,42 ÷ 0,12 = 3 nhóm vào Y ⇒ X là Gly và Y là Val → ổn.!
Lại có: số mắt xích trung bình = 0,56 ÷ 0,1 = 5,6 ⇒ là pentapeptit và là hexapeptit.
đến đây giải + biện luận tìm và như cách 1
Câu 7:
Chia m gam hỗn hợp gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được và 7,02 gam . Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 mL dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑= – ∑ = 0,14 mol.
• 0,07 mol X2 + (0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH) → 20,66 gam c.tan + 0,07 mol .
⇒ BTKL có = 11,2 gam ⇒ có 0,07 mol dạng nặng 11,2 gam
⇒ đốt 0,07 mol thu được = = (11,2 – 0,07 × 76) ÷ 14 = 0,42 mol.
mà đốt ½.m gam hh đầu cho 0,39 mol ⇒ cần thêm 0,03 mol để chuyển thành
⇒ m = = 2 × (11,2 – 0,03 × 18) = 21,32 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy hỗn hợp peptit về . Xét số liệu mỗi phân bằng nhau:
Quy đổi quá trình thành: peptit + 0,1 mol NaOH + 0,12 mol KOH + 0,36 mol HCl.
⇒ = 0,36 – 0,1 – 0,12 = 0,14 mol ⇒ = 0,1 + 0,12 – 0,14 = 0,08 mol.
⇒ 20,66 gam chất tan Y gồm .
⇒ = (20,66 – 0,14 × 74 – 0,1 × 23 – 0,12 × 39 – 0,08 × 17) ÷ 14 = 0,14 mol.
= 0,39 – 0,14 × 1,5 – 0,14 = 0,04 mol ⇒ m = 2 × (0,14 × 57 + 0,14 × 14 + 0,04 × 18) = 21,32 gam.
Câu 8:
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở (được tạo thành từ alanin, glyxin, valin). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được và 12,24 gam . Thủy phân hoàn toàn m gam T trong 100 mL dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 0,8M, thu được dung dịch Q chứa 26,76 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Q cần 220 mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ = = 0,2 mol.
• 0,1 mol + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol .
⇒ BTKL có = 17,68 gam ⇒ có 0,1 mol dạng nặng 17,68 gam
⇒ đốt 0,1 mol thu được = = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol.
mà đốt m gam T cho 0,68 mol ⇒ cần thêm 0,04 mol để chuyển T thành
⇒ m = = – thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy m gam hỗn hợp T về . Quy đổi quá trình thành:
m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl.
⇒ = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol ⇒ = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol.
Q gồm .
⇒ = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol.
= 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol ⇒ m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam.
Câu 9:
Hai peptit mạch hở là tripeptit E và pentapeptit T đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 3,024 lít khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được gồm vào dung dịch dư, tạo thành 23,64 gam kết tủa. Thủy phân hoàn toàn 4a mol T trong dung dịch HCl dư; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
a mol E3 cần 0,5a mol để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit dạng .
đốt 1,5a mol mol cần 0,135 mol thu được cùng số mol và là 0,12 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.
⇒ n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 ⇒ α–amino axit tạo E và T là glyxin: .
⇒ thủy phân 4a = 0,08 mol + HCl → m gam muối là 0,4 mol
⇒ m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam → chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát
α–amino axit tạo E và T dạng ⇒ CTTQ của E là .
Phương trình cháy: + (4,5n – 2,25) → 3n + (3n – 0,5) + 1,5.
= = 0,12 mol; = 0,135 mol ⇒ ÷ = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12
Giải ra: n = 2 ⇒ α–amino axit là glyxin: và a = 0,02 mol.
⇒ thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.
⇒ m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.
Câu 10:
Hai peptit mạch hở là đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,36 lít khí (đktc), thu được và 7,44 gam tổng khối lượng . Thủy phân hoàn toàn a mol Y trong 120 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng đốt cho = .
mà giả thiết: + = 7,44 gam ⇒ = = 0,12 mol.
♦ đốt + 0,15 mol → 0,12 mol + 0,12 mol + ? mol
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: .
Thủy phân 0,02 mol cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Câu 11:
T là một pentapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T bằng , thu được ; trong đó số mol phản ứng bằng số mol tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol T bằng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
☆ đốt đipeptit .
(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng = = 12 mol).
bảo toàn O có = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol ⇒ n = 12 ÷ 4 = 3
⇒ cho biết α–amino axit là Alanin:
⇒ thủy phân 0,04 mol + HCl (vừa đủ) + → 0,2 mol
⇒ m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.
Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:
Amino axit dạng: ⇒ công thức của tetrapeptit Q là .
Phương trình cháy: + → 4n + + 2.
⇒ 6n – 3 = × 4n ⇒ n = 3 ⇒ amino axit là Ala ⇒ m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.
Câu 12:
Q là một tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng Q bằng , thu được ; trong đó số mol phản ứng bằng số mol tạo thành. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol Q bằng dung dịch KOH vừa đủ, chỉ thu được m gam muối của một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
☆ đốt đipeptit C2nH4nN2O3 + 15 mol O2 12 mol CO2 + 12 mol H2O + ? N2.
(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho là 15 mol thì tương ứng = = 12 mol).
bảo toàn O có = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol ⇒ n = 12 ÷ 4 = 3
⇒ cho biết α–amino axit là Alanin:
⇒ thủy phân 0,03 mol + KOH (vừa đủ) → 0,12 mol
⇒ m = 0,12 × (89 + 38) = 15,24 gam. Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:
Amino axit dạng: ⇒ công thức của tetrapeptit Q là .
Phương trình cháy: + → 4n + + 2.
⇒ 6n – 3 = × 4n ⇒ n = 3 ⇒ amino axit là Ala ⇒ m = 0,03 × 4 × 127 = 15,24 gam
Câu 13:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1; đều được tạo từ hai loại amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của X và Y bằng 8. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E chỉ thu được hai amino axit có số mol lần lượt là 0,08 mol và 0,20 mol. Đốt cháy hoàn toàn 10,20 gam E cần vừa đủ 15,84 gam khí . Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol → 0,14 mol dạng .
10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol để chuyển thành 7x mol .
⇒ đốt (10,2 + 72x) gam (7x mol) cần 0,495 mol → .
bảo toàn Oxi có: = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.
⇒ = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ thay ngược lại có: = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:
thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol + 0,1 mol .
⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = = 0,4 mol ⇔ 2n + 5m = 20.
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.
ứng với có 0,04 mol Valin và 0,1 mol Glyxin .
0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ⇒ ∑lk peptit = i + k – 2 = 8
⇒ i + k = 10 mà ∑ = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol ⇔ 2i + k = 14
⇒ giải i = 4 và k = 6 ⇒ E gồm dạng dạng
⇒ ∑= 0,02a + 0,01b = 0,04 mol ⇔ 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)
⇒ nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 ⇒ Y dạng
Theo đó, = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về . Xét trong 0,06 mol E ta có:
= = 0,06 mol; = ∑= 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.
⇒ = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.
Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).
= 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; ⇒ số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.
||⇒ a = 4 và b = 6. Đặt = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.
⇒ 10,2 gam E chứa 0,28k mol ; kx mol ; 0,06k mol .
⇒ = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.
và cần đốt = 2,25 + 1,5 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 ⇒ x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.
Dễ thấy = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 ⇒ có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.
Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) ⇒ 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.
Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 ⇒ Y là ⇒ = 444.
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở; tổng số nguyên tử oxi của hai phân tử bằng 9, trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E, thu được , 13,44 lít khí (đktc) và 10,08 gam . Thủy phân hoàn toàn 15,28 gam E chỉ tạo ra m gam một amino axit (no, phân tử có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol → ?? mol E2 (đipeptit dạng ) (*).
đốt E hay đều cần cùng lượng , sinh ra cùng số mol .
Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol + 0,56 mol .
⇒ đốt tạo thành 0,6 mol và 0,6 mol .
⇒ ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol ||⇒ = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.
⇒ = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam ⇒ = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.
⇒ 0,06 mol E ⇔ 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!
• Thủy phân 0,1 mol + 0,1 mol → 0,2 mol α–amino axit
⇒ = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ = = 0,06 mol.
Đặt = x mol; = y mol ||⇒ ∑ = 2x + y = 0,6 mol;
∑ = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,2 mol.
Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit
⇒ ghép vừa đủ 1 cho amino axit ⇒ amino axit là Ala.
Lại có 0,06 mol E ứng với = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.
⇒ lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau ⇒ m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.
Câu 15:
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở: tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp G gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn G bằng , dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 31,25 gam và có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được và 9,54 gam . Giá trị của m là
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng .
• đốt: .
có = 2 = 0,2 mol ⇒ = = 0,1 mol.
⇒ thêm 0,1 mol vào 31,25 gam
⇒ có = = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol .
đốt m gam T cho 0,53 mol ⇒ = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
Câu 16:
Hỗn hợp E gồm một đipeptit, một tripeptit và một tetrapeptit (đều mạch hở) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn một lượng E, thu được 15 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của là 78,28 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
♦ Cách 1: biến đổi peptit
• thủy phân hỗn hợp E: (các α–amino axit).
mà = 0,2 mol; = 0,16 mol; = 0,08 mol ||⇒ ∑ = 0,44 mol.
BTKL có = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam.
• giải đốt: 0,2 mol + 0,16 mol + 0,08 mol
bảo toàn C, H có ∑ = 1,28 mol; ∑ = 1,5 mol .
⇒ đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol + (1,5 – 0,28) mol
có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam ⇒ có ngay m = = 33,56 gam. Chọn A. ♥.
♦ Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về
= 0,2 mol; = 0,16 mol; = 0,08 mol ⇒ = ∑ = 0,44 mol
= = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol.
Đặt = 2x mol ⇒ = x mol.
⇒ ∑ = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol ⇒ x = 0,04 mol.
⇒ = ∑ = 4x = 0,16 mol.
⇒ đốt E cho ∑ = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑ = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol.
⇒ ∑ = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam.
⇒ lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau ⇒ m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam.
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam peptit X, thu được hai α–amino axit Y và Z theo phương trình hóa học: Nếu đốt cháy toàn bộ lượng Y tạo thành cần vừa đủ 2,88 gam , thu được 3,52 gam , 1,8 gam và 448 mL khí (đktc). Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Z là
Chọn đáp án B
♦ đốt Y + 0,09 mol 0,08 mol + 0,1 mol + 0,02 mol .
bảo toàn nguyên tố O có = 0,08 mol, bảo toàn C, H, N có tỉ lệ:
C : H : O : N = 0,08 ÷ 0,2 ÷ 0,08 ÷ 0,04 = 2 : 5 : 2 : 1
⇒ CTĐGN ≡ CTPT của Y là → có 0,04 mol Y là glyxin.
Phản ứng:
⇒ nX = .nY = 0,02 mol ⇒ = 4,06 ÷ 0,02 = 203.
Theo đó, = 203 + 2 × 18 – 2 × 75 = 89.
⇒ cho biết Z là alanin:
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai peptit mạch hở X và Y theo các phương trình hóa học: ; . Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được và 36,3 gam tổng khối lượng và . Biết Z là amino axit có công thức . Phân tử khối của X là
Chọn đáp án B
♦ sử dụng biến đổi peptit quy về đipeptit và giải đốt
Y + 3 → 4Z ||⇒ Y là tetrapeptit: .!
biến đổi: 1 + 1 → 2 dạng .
có 0,05 mol ⇒ cần thêm 0,05 mol và tạo 0,1 mol .
||⇒ quy đốt 0,1 mol thu được (36,3 + 0,05 × 18) gam .
⇒ = = (36,3 + 0,9) ÷ (44 + 18) = 0,6 mol.
⇒ số = 0,6 ÷ 0,1 = 6 ⇒ số = 3.
⇒ công thức phân tử của Z là .
Phản ứng: X + 2 → 3Z ||⇒ = 3 × 89 – 2 × 18 = 231.
Câu 19:
Hỗn hợp E gồm peptit X (mạch hở, phân tử chứa 5 liên kết peptit, được tạo thành từ glyxin và alanin) và chất béo no Y (chứa một loại gốc axit béo). Thủy phân hoàn toàn m gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,84 mol khí , tạo thành . Phân tử khối của X là
Chọn đáp án A
Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:
= 0,18 mol; = 0,02 mol ⇒ = 0,02 mol.
mà X là (chứa 5 lk peptit) ⇒ = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ E gồm 0,02 mol dạng và 0,02 mol Y dạng
(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).
đốt m gam E + 1,84 mol x mol + y mol .
tương quan đốt: x – y = ∑ – ∑ = 2 = 0,08 mol.
bảo toàn O: 2x + y = 3,94 ⇒ giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.
⇒ có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 ⇔ a + b = 67. thỏa mãn
điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là
và peptit X có cấu tạo: ⇔ = 416. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
X chứa 5 liên kết peptit ⇒ X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.
= = 0,02 mol.= 6 + 3 ⇒ nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
Quy E về
⇒ = 13,5 + 72,5
⇒ = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
Đặt số gốc ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).
⇒ 0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!
Tương ứng với X là ⇒ = 416.!
Câu 20:
Hỗn hợp E gồm hai peptit (mạch hở, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử N) và một este của amino axit. Thủy phân hoàn toàn 16,52 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,02 mol ancol metylic và hỗn hợp T gồm muối của glyxin, muối của alanin và 0,04 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,795 mol , thu được . Khối lượng của peptit (có phân tử khối lớn hơn) trong E là
Chọn đáp án D
Cách 1: Tham khảo lời giải sách proS quyển 2: vững vàng hóa học hữu cơ 12
Nhận xét: Số mol gốc amini axit
Quy đổi: Este= Hai peptiti=
Số gốc amino axit trung bình
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy E về
có: = 0,1 mol ⇒ = = 0,1 × 2 = 0,2 mol. Lại có:
= 2,25 + 1,5/muối ⇒ /muối = (0,795 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,23 mol.
⇒ = 0,23 – 0,04 × 3 = 0,11 mol ⇒ = 0,2 – 0,04 – 0,11 = 0,05 mol.
/E = /muối + /ancol = 0,23 + 0,02 = 0,25 mol.
⇒ = (16,52 – 0,2 × 57 – 0,25 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol = ∑
Mà = = 0,02 mol ⇒ ∑ = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol.
⇒ số mắt xích trung bình peptit = (0,2 – 0,02) ÷ 0,07 = 2,57 ⇒ là đipeptit và tripeptit.
Đặt = x mol; = y mol ⇒ ∑ = x + y = 0,07 mol.
= 0,2 mol = 0,02 + 2x + 3y. Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol.
Dễ thấy = 0,05 = 0,03 + 0,02 ⇒ este là este của Gly và đipeptit chứa 1 Gly.
⇒ tripeptit chứa 1 Val ⇒ đipeptit là (Gly)(Ala) và tripeptit là
⇒ peptit có phân tử khối lớn hơn là ⇒ = 0,04 × 259 = 10,36 gam.