- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
Trạng thái vật lí
-
17325 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là
Chọn D
Nicotin là amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao.
Câu 4:
Chất nào sau đây là amin khí ở điều kiện thường ?
Chọn D
Các amin là chất khí ở điều kiện thường gồm: CH3NH2, CH3-NH-CH3,(CH3)3N và C2H5NH2
Câu 6:
Chất nào sau đây không có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?
Chọn D
có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2;
etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin (CH3)3N.
anilin: C6H5NH2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường
Câu 9:
Chất nào dưới đây tan trong nước tốt nhất ?
Chọn B
glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH đính vào gốc ankyl tạo được liên kết H
với nước tốt nhất nên tan trong nước tốt nhất.
Còn lại có thể thấy phenol C6H5OH, anilin C6H5NH2 ít tan trong nước
(phân lớp, chúng chỉ tan trong nước nóng).
C4H9OH < C3H7OH (mạch C càng lớn thì độ tan càng giảm).
C3H7OH < C3H5(OH)3 rõ do số lượng nhóm -OH (yếu tố quyết định)
Câu 10:
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau :
Chọn C
Metylamin là chất KHÍ có mùi khai, tương tự như amoniac
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C
Phenol là chất rắn ở điều kiện thường và tan ít trong nước
Câu 13:
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
| Trạng thái | Nhiệt độ sôi (°C) | Nhiệt độ nóng chảy (°C) | Độ tan trong nước (g/100ml) | |
20°C | 80°C | ||||
X | Rắn | 181,7 | 43 | 8,3 | ∞ |
Y | Lỏng | 184,1 | -6,3 | 3,0 | 6,4 |
Z | Lỏng | 78,37 | -114 | ∞ | ∞ |
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
Chọn B
Câu 15:
So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin NH2-CH2-COOH
Chọn A
Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin.
Về độ tan : cả 2 đều tan tốt trong nước
Câu 16:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 - OH
(2) CH3 - NH2
(3) CH3 - CH2 - OH
(4) CH3 - CH2 -NH2
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Chọn C
cùng số C: nhiệt độ sôi của ancol > amin
(vì lực liên kết hiđro của ancol > amin do độ âm điện của O > N).
lại chú ý, trong dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng dần theo phân tử khối
⇒ CH3NH2 là chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 17:
Cho các amin có công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 - NH2
(2) CH3 - NH - CH3
(3) CH3 - CH2 - NH2
(4) CH3 - CH2 - CH2- NH2
Amin có nhiệt độ sôi cao nhất là
Chọn B
Trong dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, nhiệt độ sôi tăng dần phân tử khối nên (4) có nhiệt độ sôi cao nhất
Câu 18:
Trong số các chất CH3CH2OH, CH3CH2NH2, HCOOH, CH3COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
Chọn C
- Nhiệt độ sôi của axit là lớn nhất
(do liên kết hidro của axit mạnh hơn của ancol và amin)
- Cùng dãy dồng đẳng, axit có khối lượng phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi lớn hơn
Câu 19:
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Chọn A
Amni bậc 1 có nhiệt độ soi cao hơn amin bậc 2 và bậc 3 có cùng trọng lượng phân tử
Câu 20:
So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng ?
Chọn B
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố: liên kết hidro, độ phân cực của phân tử, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.
Cặp B sai vì CH3OH có liên kết hidro mạnh hơn C2H5NH2 nên có nhiệt độ sôi lớn hơn
Câu 21:
Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự nào ?
Chọn A
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố : liên kết hidro, độ phân cực phân tử, khối lượng phân tử, hình dạng phân tử.
Ta có dãy ankan < amin < ancol.
⇒ C4H10 < C2H5NH2 < C2H5OH.
Câu 22:
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) etylamin, (3) metylamin, (4) axit axetic. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Chọn B
• các chất có số C bằng nhau hoặc phân tử khối tương đương,
thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: amin < ancol < axit.
(giải thích sơ qua dựa vào lực liên kết hiđro liên phân tử)
• trong dãy đồng đẳng amin, nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều phân tử khối:
(3) metylamin < (2) etylamin.
Theo đó, (3) metylamin < (2) etylamin < (1) ancol etylic < (4) axit axetic
Câu 23:
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Chọn D
A sai, do trimetylamin không còn H nối với N nên giữa các phân tử không có liên kết hidro,nên làm giảm nhiệt độ, do đó có nhiệt độ sôi thấp hơn đimetylamin mặc dù phân tử khối lớn hơn
B sai, thực nghiệm được
C sai, do p-crezol có liên kết liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn o-cresol:
Câu 24:
Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối. Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn C
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí,mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Câu 25:
Cho dãy các amin được sắp xếp theo chiều tăng dần phân tử khối: metylamin, etylamin, propylamin. Chiều hướng biến đổi nhiệt độ sôi và độ tan trong dãy trên tương ứng là
Chọn C
dãy các amin được sắp xếp theo chiều tăng dần phân tử khối: metylamin, etylamin, propylamin.
⇒ nhiệt độ sôi của dãy tăng dần.
• Cũng theo chiều này, lực liên kết hiđro với nước (H2O) (do gốc hiđrocacbon no đầy electron) giảm dần
⇒ độ tan trong nước giảm dần