Ôn tập chương: Tính tương đối của chuyện động có lời giải chi tiết (Phần 2)
-
2026 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
28 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một thuyền đi từ bến A đến bến cách nhau 6 km rồi lại trở về. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ, vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng lần lượt là
Chọn D
− Vận tốc thuyền so với bờ khi xuôi dòng là: = 6km/ h.
− Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng là: = 4km / h
Câu 2:
Một thuyền đi từ bến A đến bến cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ, vận tốc nước chảy là 1 km/giờ.Thời gian chuyển động của thuyền là
Chọn A
− Vận tốc thuyền so với bờ khi xuôi dòng là : = 6 km / h
− Thời gian xuôi dòng: = 1 giờ
− Vận tốc thuyền so với bờ khi ngược dòng là : = 4km / h
− Thời gian ngược dòng: = = 1,5 giờ
− Thời gian chuyển động của thuyền: = 2,5 h = 2h 30’
Câu 3:
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng
Chọn D
− Vận tốc của thuyền so với bờ: =10 km / h
− Vận tốc của nước so với bờ: = 2 km / h
− Vận tốc của thuyền so với nước (ngược dòng): = 12km / h
Câu 4:
Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là?
Chọn A
+ Gọi là vận tốc nước đối với bờ.
là vận tốc thuyền đối với bờ.
là vận tốc thuyền đối với nước.
+ Ta có:
+ Khi xuôi dòng:
Câu 5:
Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là?
Chọn B
+ Gọi là vận tốc nước đối với bờ.
là vận tốc thuyền đối với bờ.
là vận tốc thuyền đối với nước.
+ Ta có:
+ Khi ngược dòng :
Câu 6:
Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ?
Chọn C
+ Từ hình vẽ ta có:
Câu 7:
Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp với bờ 1 góc xấp xỉ ?
Chọn A
+
Câu 8:
Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi sang đến bờ kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng.Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực cách nhau là?
Chọn B
+ Trong khoảng thời gian thuyền đi ngang từ A đến B, nước đi dọc từ B đến C nên ta có:
Câu 9:
Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi hướng chếch lên thượng nguồn hợp với bờ 1 góc bao nhiêu?
Chọn D
+ Trong cùng thời gian nước di chuyển được đoạn DB, thuyền di chuyển được đoạn AD.
+ Do
Câu 11:
Trong 2 trường hợp đi vuông góc với bờ và chếch lên thượng nguồn trường hợp nào đến được điểm dự kiến nhanh nhất?
Chọn B
+ Khi vuông góc với bờ. Thời gian đến bờ bên kia là 20s.
Thời gian ngược dòng về điểm B:
+ Vậy tổng cộng là 30s.
+ Khi đi chếch lên, thời gian đến bờ bên kia:
Câu 12:
Một chiếc thuyền đang xuôi dòng với vận tổc 30 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 5 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
Chọn A
+ Vận tốc của thuyền so với nước: v = 30 - 5 = 25 km/giờ
Câu 13:
Canô xuôi dòng từ M đến N mất 3 giờ và ngược dòng từ N về M mất 5 giờ. Khi canô trong nước yên lặng chạy với tốc độ 50 km/giờ. Tốc độ của nước so với bờ là
Chọn B
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của canô.
+ Ta có:
là vận tốc của canô so với nước.
là vận tốc của nước so với bờ.
là vận tốc của canô so với bờ.
• Xuôi dòng:
• Ngược dòng:
Câu 14:
Một thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là
Chọn C
+ Gọi 1: thuyền; 2: nước ; 3: bờ
là vận tốc của thuyền / nước.
là vận tốc của nước / bờ (là vận tốc của khúc gỗ trôi theo dòng sông).
là vận tốc của thuyền / bờ.
Ta có: ;
+ Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của thuyền.
+ Khi ngược dòng:
Câu 15:
Khi nước yên lặng, một người bơi với tốc độ 4 km/giờ. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút và ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau
Chọn A
+ Gọi 1: người, 2: nước, 3: bờ và là vận tốc của người so với nước, là vận tốc của nước so với bờ, là vận tốc của người so với bờ.
+ Chiều dương là chiều bơi của người.
Ta có:
• Khi xuôi dòng:
• Khi ngược dòng:
+ Từ (1) và (2):
Câu 16:
Một thuyền đi từ A đến B rồi lại trở về A (A và B cách nhau 30 km) với tốc độ 8 km/giờ khi nuớc đứng yên. Khi nước chảy với tốc độ 2 km/giờ, thời gian chuyển động của thuyền là
Chọn D
− Khi xuôi dòng:
= 8 + 2 = 10 km/giờ
Thời gian thuyền đi xuôi dòng:
− Khi ngược dòng:
km/giờ
Thời gian thuyền đi ngươc dòng:
− Thời gian chuyển động của thuyền: t = t1 + t2 = 8 h
Câu 17:
Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/giờ và 65 km/giờ. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
Chọn A
Hai ô tô chạy cùng chiều:
Câu 18:
Người A ngồi yên trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 30 km/giờ đang rời ga. Người B ngồi yên trên một toa tàu khác đang chuyển động với vận tốc 20 km/giờ đang vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Vận tốc của người A đối với người B là
Chọn D
Hai tàu chạy ngược chiều nhau:
Câu 19:
An chạy bộ qua cầu vượt với vận tốc 3 m/s theo hướng từ Nam đến Bắc. Đúng lúc đó Hùng chạy bộ dưới cầu vượt theo hướng từ Đông sang Tây với vận tốc 4 m/s. Vận tốc của An đối với Hùng là
Chọn B
Câu 20:
Khi thang cuốn ngừng hoạt động, thì khách phải đi bộ từ tầng trệt lên lầu trong 1 phút. Khi hoạt động, thang cuốn đưa khách từ tầng trệt lên lầu trong thời gian 40 giây. Nếu thang cuốn hoạt động mà khách vẫn bước lên thì thời gian người để khách từ tầng trệt lên đến lầu là
Chọn C
Câu 21:
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/giờ thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ
Chọn B
Gọi 1: ôtô, 2: tàu và 3: đường
Vận tốc của ôtô/ tàu bằng thương số chiều dài đoàn tàu với thời gian ôtô vượt qua tàu
Câu 22:
Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước chảy nên sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia, cách p một đoạn NP = 180 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca nô luôn hướng theo phương chếch với bờ sông góc 60° và máy như trước thì ca nô sẽ sang đúng điểm N. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông và vận tốc của ca nô so với dòng nước lần lượt là
Chọn A
Khi ca nô hướng mũi hướng theo bờ sông góc 60° (v12 và v23 có độ lớn không đổi):
+ Từ hình vẽ:
Câu 23:
Hai xe A và B chuyển động thẳng đều với cùng vận tốc V hướng đến o theo các quĩ đạo là những đường thẳng hợp với nhau góc α = 60°. Biết ban đầu xe A và xe B cách O những khoảng AO = 20 km và BO = 30 km. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai xe gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B
− Phương trình chuyển động xe A và xe B:
− Khoảng cách hai xe vào thời điểm t:
Câu 24:
Hai xe A và B chuyển động thẳng đều với cùng vận tốc V hướng đến o theo các quĩ đạo là những đường thẳng hợp với nhau góc α = 60°. Biết ban đầu xe A và xe B cách O những khoảng AO = 20 km và BO = 30 km. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai xe gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn B
− Phương trình chuyển động xe A và xe B:
− Khoảng cách hai xe vào thời điểm t:
Câu 25:
Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc =0,05 km/h. Một hành khách cách ô tô đoạn a=400m và cách đoạn đường d=80m, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón ô tô.
Chọn B
+ Đến (2) gặp được (1) điều kiện là phải có hướng .
+ Quỹ tích điểm ngọn A/ của là đường thẳng AB
+ Tính chất đồng dạng của tam giác cho:
Câu 26:
Một hành khách trên toa xe lửa (1) chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h quan sát qua khe cửa thấy 1 đoàn tàu (2) chạy cùng phương cùng chiều trên đường sắt bên cạnh.Từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu mất 8s. Đoàn tàu mà người này quan sát gồm 20toa , mỗi toa dài 4m.Tính vận tốc của nó. (Coi các toa sát nhau)
Chọn C
+ Chọn hệ quy chiếu gắn liền với xe lửa (2). Trong chuyển động tương đối của (1) đối với (2), vật đi được quãng đường trong 8s.
+ Ta có:
+ Suy ra:
+ Theo đề bài:
Câu 27:
Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500m di chuyển với vận tốc 40km/h. Người chỉ huy ở đầu xe trao cho 1 chiến sĩ đi mô tô1 mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng 1vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất 1 thời gian 5 phút 24s. Tính tốc độ chiến sĩ đi mô tô.
Chọn A
+ Chọn hệ quy chiếu gắn với đoàn xe: vật (2).
+ Trong chuyển động tương đối của người đi mô tô (vật (1) đối với (2), người này đi được quãng đường lượt đi cũng như lượt về.
+ Ta có:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của (1) ta có tốc độ tương đối:
+ Theo đề bài suy ra:
+ Vận tốc là nghiệm dương của phương trình bậc hai:
Câu 28:
Một chiếc tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc gặp 1 đoàn xà lan dài m đi ngược chiều với vận tốc . Trên 1 boong tàu có 1 người đi từ mũi đến lái với vận tốc km/h. Hỏi người ấy thấy đoàn xà lan qua trước mặt mình trong bao lâu?
Chọn D
+ Theo đề các vận tốc được tính đối với nước, vận tốc được tính đối với tàu.
+ Trong chuyển động tương đối của (3) đối với (2). Thời gian phải tìm là thời gian để (3) đi được đoạn đường ℓ.
+ Ta có:
+ Chọn chiều dương là chiều của ta có tốc độ tương đối:
+ Thời gian cần tìm: