Khái niệm, Cấu tạo, Phân loại
-
13234 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chất nào sau đây là este?
Đáp án A
+ Nhận thấy HCOOCH3 là 1 este.
+ CH3CHO là 1 anđehit.
+ HCOOH là 1 axit
+ CH3OH là 1 ancol
Câu 4:
Chất nào sau đây là este?
Đáp án A
CH3OOCC2H5 là este.
HOOCCH3 là axit.
C2H5Cl là dẫn xuất halogen.
(CH3CO)2 là anhiđrit
Câu 5:
Chất nào sau đây không phải là este ?
Đáp án B
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.
C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.
C2H5OC2H5 là ete.
Câu 6:
Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là
Đáp án A
Este có công thức chung là RCOOR'.
Trong đó: R là H hoặc gốc hiđrocacbon, R' là hiđrocacbon.
Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH3
Câu 7:
Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este?
Đáp án C
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este ⇒ có dạng RCOOR'
⇒ các chất thuộc loại este: HCOOC2H5, CH3COOC2H5, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5
Câu 8:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
Đáp án B
Các chất không phải este: C2H5OC2H5, CH3COC2H5
Câu 9:
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
Đáp án C
HCOOCH3 (metyl fomat); CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
và (COOCH3)2 (đimetyl oxalat) là 3 chất thuộc loại este trong dãy.
Còn CH3COOH (axit axetic) là axit cacboxylic; CH3CH2CHO (propanđehit) là anđehit
Câu 10:
Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hoá học chính của chất)?
Đáp án A
(1) Là hh các hidrocacbon.
(2) Nhóm chức là este
(3) Nhóm chức là este
(4) Là hh muối của các axit béo.
(5) Nhóm chức là este
Câu 11:
Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết σ trong một phân tử trên là
Chọn đáp án C
Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.
Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13
Câu 12:
Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là:
Chọn đáp án D
● Đối với HCHC có dạng CxHy thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y - 1.
– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y.
● Đối với HCHC có dạng CxHyOz thì:
– Mạch hở: số liên kết σ = x + y + z - 1.
– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y + z.
► Áp dụng: CH3COOCH=CH2 hay C4H6O2 (mạch hở).
⇒ số liên kết σ = 4 + 6 + 2 - 1 = 11
Câu 13:
Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là
Chọn đáp án B
Vì este có dạng CnH2nO2 ⇒ Este no đơn chức mạch hở.
Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1
⇒ ∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1
Câu 14:
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là
Chọn đáp án C
Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).
Câu 15:
Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3;
(2) HOCOC2H5;
(3) C6H5COOC2H5;
(4) CH3OCOCH3;
(5) CH3COOH;
(6) HCOOC3H5.
Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
Chọn đáp án A
Các este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là: (1), (4).
Câu 16:
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là
Chọn đáp án D
Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–
Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử
||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.
||→ Tổng có 4 chất
Câu 17:
Cho các công thức cấu tạo sau:
Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là
Chọn đáp án B
Xác định chức este viết xuôi, viết ngược và đặt vạch thẳng đứng ngăn cách
Câu 18:
Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là
Chọn đáp án B
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π:
||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)
và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).
||→ theo yêu cầu
Câu 19:
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
Chọn đáp án A
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4.
∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)
(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).
O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.
Nghĩa là không có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của
Câu 20:
Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Câu 21:
Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là
Chọn đáp án B
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5
Câu 22:
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Chọn đáp án D
phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2
Câu 23:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y không thể là
Chọn đáp án B
– X chứa 2[O] ⇒ X là este đơn chức || kX = 2 = 1πC=O + 1πC=C.
– Xét các đáp án:
A. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 ⇒ Z là CH2=CHCH2OH.
B. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ Z là CH2=CH-OH (không tồn tại).
C. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 ⇒ Z là CH3OH.
D. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 ⇒ Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).
Câu 24:
Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
Chọn đáp án C
Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.
Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.
Câu 25:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
Este có công thức phân tử C3H6O2 ứng với dạng RCOOR'
Vì là este của axit axetic nên R là CH3–. Bảo toàn nguyên tố ⇒ R' là CH3–
⇒ Este đó là CH3COOCH3
Câu 26:
Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ?
Chọn đáp án A
A là este no đơn chức mạch hở → ⇒ Chọn A
B là este có chứa nhân thơm → Loại.
C là este no hai chức mạch hở → Loại.
D là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại
Câu 27:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ?
Chọn đáp án D
A là este có chứa nhân thơm → Loại.
B là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.
C là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.
D là este không no, đơn chức mạch hở
Câu 28:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3;
(2) CH3OOCCH3;
(3) HCOOC2H5;
(4) CH3COOH;
(5) CH3OCOC2H3;
Số chất thuộc loại este đơn chức là
Chọn đáp án C
(1): CH3CH2COOCH3: metyl propionat; (2): CH3COOCH3: metyl axetat;
(3) HCOOC2H5: etyl fomat; (5): C2H3COOCH3: metyl acrylat.
chúng là các este và đều là este đơn chức; chỉ có (4) là axit → loại
Câu 29:
Cho dãy gồm các este có công thức cấu tạo sau:
Số este no, mạch hở trong dãy là
Chọn đáp án D
Các este no, mạch hở trong dãy: (1), (3), (4). Chọn D
Câu 30:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2;
(2) HOOCCH2COOH;
(3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH;
(5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là
Chọn đáp án A
(2): HOOCCH2COOH là axit succinic → loại. Còn lại đều là este đa chức cả:
(1) CH3OOCCOOCH=CH2: metyl vinyl oxalat; (3) (COOC2H5)2: đietyl oxalat;
(4) HCOOCH2CH2OOCH: etylenglicol đifomat và (5) (CH3COO)3C3H5: glixeryl triaxetat
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây?
Chọn đáp án B
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: nCO2 = nH2O ⇒ k = 1. Lại có este chứa ít nhất 1 COO ⇒ chứa ít nhất 1πC=O.
||⇒ k = π + v ≥ π = πC=C + πC=O ≥ πC=O = 1. Dấu "=" xảy ra khi:
πC=C = v = 0 và πC=O = 1 ⇒ este no, đơn chức, mạch hở
Câu 32:
Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng
Chọn đáp án A
mC ÷ mH = 40 ÷ 0,667 = 6 : 1 → số C : số H = 1 ÷ 2.
nC = nH2 nên đây chỉ có thể là dãy đồng đẳng của este no, đơn chức, mạch hở mà thôi