Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Khái niệm, Cấu tạo, Phân loại

  • 13056 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại: 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Trong phân tử este có chứa nhóm chức

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Chất nào sau đây là este? 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Nhận thấy HCOOCH3 là 1 este.

+ CH3CHO là 1 anđehit.

+ HCOOH là 1 axit

+ CH3OH là 1 ancol


Câu 4:

Chất nào sau đây là este? 

Xem đáp án

Đáp án A

CH3OOCC2H5 là este.

HOOCCH3 là axit.

C2H5Cl là dẫn xuất halogen.

(CH3CO)2 là anhiđrit


Câu 5:

Chất nào sau đây không phải là este ? 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.

C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.

C2H5OC2H5 là ete.


Câu 6:

Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là 

Xem đáp án

Đáp án A

Este có công thức chung là RCOOR'.

Trong đó: R là H hoặc gốc hiđrocacbon, R' là hiđrocacbon.

Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH3


Câu 7:

Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este? 

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este có dạng RCOOR'

các chất thuộc loại este: HCOOC2H5, CH3COOC2H5, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5


Câu 9:

Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là 

Xem đáp án

Đáp án C

HCOOCH3 (metyl fomat); CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)

và (COOCH3)2 (đimetyl oxalat) là 3 chất thuộc loại este trong dãy.

Còn CH3COOH (axit axetic) là axit cacboxylic; CH3CH2CHO (propanđehit) là anđehit


Câu 10:

Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hoá học chính của chất)?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Là hh các hidrocacbon.

(2) Nhóm chức là este

(3) Nhóm chức là este

(4) Là hh muối của các axit béo.

(5) Nhóm chức là este


Câu 11:

Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau: 

Số liên kết σ trong một phân tử trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.

Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13


Câu 12:

Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

● Đối với HCHC có dạng CxHy thì:

– Mạch hở: số liên kết σ = x + y - 1.

– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y.

● Đối với HCHC có dạng CxHyOz thì:

– Mạch hở: số liên kết σ = x + y + z - 1.

– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y + z.

► Áp dụng: CH3COOCH=CH2 hay C4H6O2 (mạch hở).

số liên kết σ = 4 + 6 + 2 - 1 = 11


Câu 13:

Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì este có dạng CnH2nO2 Este no đơn chức mạch hở.

Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1

∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1


Câu 14:

Cho các este có công thức cấu tạo sau: 

1 HCOOC2H52 CH3COOCH3

Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).


Câu 16:

Cho các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–

Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử

||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.

||→ Tổng có 4 chất


Câu 17:

Cho các công thức cấu tạo sau:

 

Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xác định chức este viết xuôi, viết ngược và đặt vạch thẳng đứng ngăn cách


Câu 18:

Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.

||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π:

 

||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)

và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).

||→ theo yêu cầu


Câu 19:

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4.

∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)

(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).

O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.

Nghĩa là không có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của 


Câu 20:

Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.

||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.


Câu 21:

Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5


Câu 22:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

phản ứng: CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O.

Este tạo thành có CTPT là C3H6O2


Câu 23:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y không thể là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

– X chứa 2[O] X là este đơn chức || kX = 2 = 1πC=O + 1πC=C.

– Xét các đáp án:

A. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 Z là CH2=CHCH2OH.

B. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 Z là CH2=CH-OH (không tồn tại).

C. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 Z là CH3OH.

D. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).


Câu 24:

Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.

Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.


Câu 25:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Este có công thức phân tử C3H6O2 ứng với dạng RCOOR'

Vì là este của axit axetic nên R là CH3–. Bảo toàn nguyên tố R' là CH3

Este đó là CH3COOCH3


Câu 26:

Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A là este no đơn chức mạch hở → Chọn A

B là este có chứa nhân thơm → Loại.

C là este no hai chức mạch hở → Loại.

D là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại


Câu 27:

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A là este có chứa nhân thơm → Loại.

B là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.

C là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.

D là este không no, đơn chức mạch hở


Câu 28:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(5) CH3OCOC2H3;

Số chất thuộc loại este đơn chức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1): CH3CH2COOCH3: metyl propionat; (2): CH3COOCH3: metyl axetat;

(3) HCOOC2H5: etyl fomat; (5): C2H3COOCH3: metyl acrylat.

chúng là các este và đều là este đơn chức; chỉ có (4) là axit → loại


Câu 29:

Cho dãy gồm các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este no, mạch hở trong dãy là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các este no, mạch hở trong dãy: (1), (3), (4). Chọn D


Câu 30:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3OOC-COOCH=CH2;

(2) HOOCCH2COOH;

(3) (COOC2H5)2;

(4) HCOOCH2CH2OOCH;

(5) (CH3COO)3C3H5;

Số chất thuộc loại este đa chức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(2): HOOCCH2COOH là axit succinic → loại. Còn lại đều là este đa chức cả:

(1) CH3OOCCOOCH=CH2: metyl vinyl oxalat; (3) (COOC2H5)2: đietyl oxalat;

(4) HCOOCH2CH2OOCH: etylenglicol đifomat và (5) (CH3COO)3C3H5: glixeryl triaxetat


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Áp dụng: nCO2 = nH2O k = 1. Lại có este chứa ít nhất 1 COO chứa ít nhất 1πC=O.

|| k = π + v ≥ π = πC=C + πC=O ≥ πC=O = 1. Dấu "=" xảy ra khi:

πC=C = v = 0 và πC=O = 1 este no, đơn chức, mạch hở


Câu 32:

Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

mC ÷ mH = 40 ÷ 0,667 = 6 : 1 → số C : số H = 1 ÷ 2.

nC = nH2 nên đây chỉ có thể là dãy đồng đẳng của este no, đơn chức, mạch hở mà thôi


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương