Xác định số đồng phân este no, đơn chức
-
13246 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C2H4O2. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Chọn đáp án A
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C2H4O2.
Thỏa mãn E có các cấu tạo sau: HCOOCH3 (este: metyl fomat); CH3COOH (axit axetic).
HOCH2CHO (tạp chức: hiđroxyaxetanđehit). Tổng có 3 chất
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
Chọn đáp án B
Giả thiết: Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2;
T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este ||→ thỏa mãn T có các chất sau:
HCOOCH2CH3 (este etyl fomat); CH3COOCH3 (este metyl axetat);
CH3CH2COOH (axit propanoic); HOCH2CH2CHO (tạp chức 3-hiđroxypropanal);
và CH3CH(OH)CHO (tạp chức 2-hiđroxypropanal). Tổng có 5 chất.
Câu 3:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Chọn đáp án A
có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
Câu 4:
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
Chọn đáp án A
Hợp chất đơn chức có CTPT C3H6O2 không phải este.
⇒ Các đồng phân axit ⇒ Chỉ có C2H5COOH thỏa mãn
Câu 5:
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Chọn đáp án A
Đồng phân đơn chức ⇒ Chú ý đồng phân của axit.
HCOOC2H5 (1 đp) || CH3COOCH3 (1 đp) || C2H5COOH (1 đp).
⇒ Có tất cả 3 đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2
Câu 6:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH
Chọn đáp án A
Các hợp chất mạch hở bền có CTPT C3H6O2 tác dụng với NaOH là:
HCOOCH2CH3; CH3COOCH3; C2H5COOH
Câu 7:
Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
Chọn đáp án B
Các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Câu 8:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với NaOH, nhưng không tác dụng với Na?
Chọn đáp án A
Đồng phân tác dụng với NaOH nhưng k tác dụng với Na
⇒ Đồng phân của este: HCOOC2H5 (1 đp) || CH3COOCH3 (1 đp).
⇒ Có tất cả 2 đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2
Câu 9:
Số đồng phân cấu tạo este của axit fomic có công thức C4H8O2 là:
Chọn đáp án B
Các đồng phân cấu tạo este của HCOOH có công thức C4H8O2 là:
HCOOCH(CH3)2; HCOOCH2CH2CH3
Vậy có 2 đồng phân thỏa.
Câu 10:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Chọn đáp án D
có 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 gồm:
Câu 11:
C4H8O2 có số đồng phân đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na là:
Chọn đáp án C
Đồng phân tác dụng với NaOH nhưng k tác dụng với Na
⇒ Đồng phân của este: HCOOC3H7 (2 đp) || CH3COOC2H5 (1 đp) || C2H5COOCH3 (1 đp)
⇒ Có tất cả 4 đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2
Câu 12:
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Chọn đáp án A
k = 1 ⇒ số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
– Este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)-CH3, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.
– Axit: CH3CH2CH2COOH, CH3-CH(CH3)COOH.
⇒ tổng cộng có 6 đồng phân đơn chức ⇒ chọn A.
Chú ý: "đơn chức" thì không phân biệt loại chức ⇒ xét cả axit và este
Câu 13:
Este E (no, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Số đồng phân cấu tạo chứa chức este của E là
Chọn đáp án B
Nhận xét: Số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C nên E là este no, đơn chức.
Phân tử E chứa 2 nguyên tử O, ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Câu 14:
Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Chọn đáp án B
Este E có mạch cacbon không phân nhánh và ứng với công thức phân tử C5H10O2.
Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm: HCOOCH2CH2CH2CH3 (1 + 4);
CH3COOCH2CH2CH3 (2 + 3); CH3CH2COOCH2CH3 (3 + 2);
và CH3CH2CH2COOCH3 (4 + 1). Tổng có 4 chất.
Câu 15:
Số đồng phân đơn chức của C5H10O2 là
Chọn đáp án D
Đồng phân đơn chức ⇒ Chú ý đồng phân của axit.
HCOOC4H9 (4 đp).
CH3COOC3H7 (2 đp).
C2H5COOCH3 (1 đp).
C3H7COOCH3 (2 đp).
C4H9COOH (4 đp).
⇒ Có tất cả 13 đồng phân đơn chức ứng với CTPT C5H10O2
Câu 16:
Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là C2H5COOCH2CH2CH3 và C2H5COOCH(CH3)2