IMG-LOGO

Sơ đồ chuyển hóa

  • 12270 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Etilendd KMnO4 loãngYxt H2SO4,t+CH3COOHZxt H2SO4,t+CH3COOHT

Y, Z, T là các chất hữu cơ, mạch hở. Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HOCH2–CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

HOCH2–CH2OH + CH3COOH → CH3COOCH2–CH2OH.

CH3COOCH2–CH2OH + Ch3COOH → CH3COOCH2CH2OOCCH3.

T là CH3COOCH2CH2OOCCH3


Câu 2:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

C3H6dd Br2XNaOHYCuO,tZO2,xtTCH2OHH2SO4,tE

  (este đa chức)

Tên gọi của Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì E là este đa chức nên T là axit đa chức → C3H6 phải là xiclopropan ( nếu là anken thì không thể tạo hợp chất đa chức)

C3H6 (xiclopropan) Br2 CH2Br-CH2-CH2Br NaOH CH2OH-CH2-CH2OH CuOt HOC-CH2-CHO O2,xt HOOC-CH2-COOH H2SO4+CH3OH CH3OOC-CH2-COOCH3


Câu 3:

Cho chuỗi phản ứng:

C2H6O → X → Axit axetic +CH2OH  Y

CTCT của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CH3CH2OH (C2H6O) → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3


Câu 5:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y ;

X + H2SO4 loãng → Z + T.

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì Y và Z đều có phản ứng tráng gương nên C3H4O2 là este của axit fomic : HCOOCH=CH2.

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO.

2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4

Hai chất Y và Z là CH3CHO và HCOOH


Câu 6:

Cho este X có công thức phân tử C4H6O2. Biết rằng:

X + NaOH → Y + Z

Y + H2SO4 → Na2SO4 + T

Các chất Z và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

T có tham gia phản ứng tráng bạc nên T là axit fomic, nên X là este của axit fomic

Z khả năng tham gia phản ứng tráng bạc nên Z là anđehit, chỉ có 1 CTCT của X thỏa mãn:

X: HCOOCH=CH-CH3  (không tính đồng phân hình học)


Câu 7:

Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Có sơ đồ:

XNaOHYNaOH,CaO,tC2H4

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng vôi tôi xút ra C2H4 Y là CH2=CHCOONa CH2=CHCOOCH3.

Vậy X là metyl acrylat.


Câu 8:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:

C4H6O4 + 2NaOH → 2Y + Z.

Đem Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra kết tủa Ag. Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

cấu tạo duy nhất của X thỏa mãn yêu cầu là: (HCOO)2C2H4.

Phản ứng: (HCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2HCOONa + C2H4(OH)2.

Y là HCOONa 1 mol Y phản ứng với AgNO3 → 2 mol Ag → A đúng.

có MY = 68 > MC2H4(OH)2 = 62 → phát biểu B cũng đúng.

Z là etylen glicol: HOCH2CH2OH có khả năng tạo phức tan với Cu(OH)2


Câu 10:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:

C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO → Y là ancol 2 chức → X có công thức HCOOCH2-CH2OOCH

HCOOCH2-CH2OOCH (X)+ 2NaOH → 2HCOOH (Z)+ HOCH2-CH2OH (Y)

HOCH2-CH2OH + 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O

Phân tử khối của T là 58.


Câu 11:

Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

X+H2Ot,H2SO4Y1,Y2Y1+O2xt,tY2+H2O

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhìn phương trình dưới số C/Y1 = số C/Y2 Y1 và Y2 đều có 2C.

|| X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat


Câu 12:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:

XNi,t+H2YH2SO4+CH2COOHEste

 Este có mùi chuối chín

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este có mùi chuối chín là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

→ Y là (CH3)2CH-CH2-CH2-OH

Mà X không tác dụng với Na → X là anđehit (CH3)2CH-CH2-CH2-CHO (3-metylbutanal) 


Câu 13:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + O2 xt,t axit cacboxylic Y1.

(2) X + H2 xt,t  ancol Y2.

(3) Y1 + Y2  xt,tY3 +H2O.

Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH2=CHCHO (X) + O2 → CH2=CHCOOH (Y1)

CH2=CHCHO + H2 → C2H5CH2OH (Y2)

CH2=CHCOOH + C2H5CH2OH → C6HO2 + H2O (Y3)


Câu 14:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau:

(X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T); 

(Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4

(Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …;  

(T) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …

Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ.

Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

– HCOOCH2COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2COONa (Z) + CH3CHO (T).

– 2HCOONa (Y) + HSO4 → 2HCOOH (Y1) + Na2SO4.

– HCOOH (Y1) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.

– CH3CHO (T) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3


Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng:  

XC9H8O2+TY+MZxt+Nmetyl acrylat

metyl acrylat

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O.

CH2=CHCOONa + HCl → CH2=CHCOOH + NaCl.

CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3.

Vậy chọn A.

Nhìn nhanh: chất cuối là metyl acrylat X "chứa" acrylat → đáp án A hoặc B. Chọn A vì thỏa mãn 9 C trong CTPT.


Câu 16:

Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

1 A+ 3NaOHt2X+Y+H2O2 2X+H2SO4tNa2SO4+ 2Z3 Z+2SgNO3+ 4NH3T+2Ag+2NH4NO3

Nhận xét nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

(1) HCOOC6H4CH2OOCH (A) + 3NaOH t 2HCOONa (X) + NaOC6H4CH2OH (Y) + H2O.

(2) 2HCOONa (X) + H2SO4 t Na2SO4 + 2HCOOH (Z).

(3) HCOOH (Z) + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 (T) + 2Ag + 2NH4NO3


Câu 17:

Từ hợp chất E (C9H8O4, chứa một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):

X + 3NaOH t Y + Z + T + H2O

Z + H2SO4   G + Na2SO4

T + CO t CH3COOH

Biết Y là muối của axit cacboxylic đơn chức. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• phản ứng điều chế giấm hiện đại: CH3OH + CO –––xt, to–→ CH3COOH.

nhận diện được T là ancol metylic CH3OH.

Z + H2SO4 → G + Na2SO4 Z là muối đinatri của hợp chất hữu cơ G.

còn về E có 4O → tối đa 2 nhóm COO → để + 3NaOH thì E có đúng 1 chức este của phenol.

|| cấu tạo của E là HCOOC6H4COOCH3 Z là NaOC6H4COONa.

phát biểu B đúng.


Câu 18:

X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)

C10H8O4+2NaOHH2O,tX1+X2X1=2HCl  X3+ NaClnX3+ nX2 tpolietylen- terephtalat+ 2nH2O

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ phản ứng tạo poli(etylen-terephtalat) X3, X2 là etylen glicol, axit terephtalic.

X3 tạo nên từ X1 và HCl X3 là axit terephtalic X1 là NaOOCC6H4COONa.

X2 là CH3OOCC6H4COOCH3 (X không thể chứa 1 chức este và 1 chức axit, bởi X + NaOH không tạo H2O).

X2 là CH3OH.

D sai vì số H trong X3 là 8.


Câu 19:

Este E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai chức và hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Từ E tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):

E + 2H2tNiTT+NaOHtG+X+Y                                             

Biết X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY). Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ đốt E có nO2 = nCO2 E dạng cacbohiđrat C?(H2O)?? mà E là este 2 chức ?? =4.

Lại có E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai chức và hai ancol no, đơn chức

E + 2H2 E có 2πC=C, thêm 2πC=O ∑πtrong E = 4. E dạng C?H8O4

có phương trình 8 = 2 × (số C) + 2 – 2 × 4 số CE = 7 → CTPT của E là C7H8O4.

cấu tạo duy nhất thỏa mãn E là CH3OOC–C≡C–COOC2H5.

các phát biểu B, C, D đều đúng (chú ý G là sản phẩm thủy phân của T nhé.!).

Chỉ có phát biểu A sai


Câu 20:

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:

(1) X + NaOH  t  X1 + X2

(2) X2 + CuO  tX3 + Cu +H2O

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2t  (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.

(4) X1 + NaOH CaO,t X4 + Na2CO3.

(5) 2X4  tX5 + 3H2.

Phát biểu nào sau đây là không đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (X1) + CH3OH (X2)

(2) CH3OH (X2) + CuO → HCHO (X3) + Cu + H2O

(3) HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

(4)CH3COONa +NaOH → CH4(X4) + Na2CO3

(5) 2CH4(X4) → C2H2 (X5) + 3H2

CH3OH chất lỏng rất độc ( uống vào cơ thể có thể gây mù mắt, ảnh hưởng thần kinh), dùng làm nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp (CH3OH + CO → CH3COOH) → A đúng

C2H2 tham gia phản ứng thế với AgnO3/NH3 không phải phản ứng tráng bạc → B sai

X là CH3COOCH3 có 6 nguyên tử H → C đúng

CH3COONa chứa lien kết ion nên tan tốt trong nước hơn X → D đúng


Câu 21:

Este E mạch hở, được tạo thành tử hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol G no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2.

E+2H2tNiTT+2NaOHtG+X+Y

Từ E tiến hành các phản ứng (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):

Biết Y chứa nhiều hơn X một nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

E là este đa chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 E 2 chức.

E tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 trong E có 2 lk π C=C.

CTTQ của E là CnH2n-6O4. PT đốt cháy: CnH2n-6O4 + (3n-5)/2 O2 → nCO2 + (n–3)H2O.

Theo đề bài: (3n-5)/2= n n =7 E là C7H8O4.

[Hướng khác để tìm ra CTPT của E: CTTQ của E là CnH2n-6O4. mol O2 bằng mol CO2. Vậy E có dạng Cn(H2O)m. m = 4 (4 Oxi) số H = 8 2n - 6 = 8 n = 7].

2 muối X, Y hơn kém nhau 1C nên CTCT của E là CH≡CCOOCH2CH2OOCCH3.

T là CH3CH2COOCH2CH2OOCCH3; G là CH2(OH)CH2(OH); Y là CH3CH2COONa; X là CH3COONa.

Vậy đáp án A, C, D đúng. B sai.


Câu 22:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

XC4H6O4+2NaOHY+Z+T+H2OT+4AgNO3+6NH3+2H2ONH42CO3+4Ag+4NH4NO3Z+HClCH2O2+NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

T có CTPT là CH2O T là HCHO.

+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

Z có CTPT là CHO2Na Z là HCOONa.

X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3

Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.

C sai vì MY = MCH3COONa = 82.

D sai vì T là andehit fomic.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương