Chủ nhật, 16/06/2024
IMG-LOGO

Xác định số đồng phân este từ phân tử khối và thành phần phân tử

  • 12262 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có MEste = 22×4 = 88 CTPT este là C4H8O2.

Đồng phân este của X gồm:

HCOOCH2CH2CH3 || HCOOCH(CH3)CH3.

CH3COOC2H5 || C2H5COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2


Câu 2:

Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

dạng cho PTK này thì tăng số O là tìm ra CTPT nhanh nhất ( vì O có M = 16 lớn nhất ).

► Nhưng trước hết chú ý tác dụng với Na mà M = 60 thì chỉ có thể là -OH của ancol hoặc axit thôi.

z = 1 thì 12x + y = 44 → x = 3, y = 8 → là C3H8O. Có 3 đồng phân bền là ancol: CH3CH2CH2OH (1); CH3CHOHCH3 (2);

z = 2 thì 12x + y = 28 → x = 2, y = 4 → là C2H4O2.

Chú ý ngoài axit axetic CH3COOH (3) thì còn 1 chất nữa là HO-CH2-CHO (4) ( tạp chức ).

Vậy có tất 4 chất thỏa mãn yêu cầu


Câu 3:

Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giả sử X có 1 nguyên tử oxi CTPT của X là C4H10O Loại vì X no.

● Giả sử X chứa 2 nguyên tử oxi CTPT của X là: C3H6O2.

Có 5 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là:

(1) HCOOC2H5 || (2) HO–CH2–CH2–CHO

(3) CH3–CH(OH)–CHO || (4) CH3–O–CH2–CHO

● Giả sử X chứa 3 nguyên tử oxi CTPT của X là: C2H2O3.

Có 1 đồng phân của X có phản ứng tráng gương là: (5) HOOC–CHO


Câu 4:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 CTPT của X là C5H8O2.

KHi thủy phân X → CH3OH X có dạng C3H5COOCH3.

Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:

C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– || Có 3 ĐPCT thỏa mãn Chọn A.

Chú ý: Nếu đề chỉ nói có bao nhiêu đồng phần → Cẩn thận có đồng phân hình học.


Câu 5:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

có ME = 50 × 2 = 100 → công thức phân tử của E là C5H8O2.

X + NaOH → muối axi hữu cơ + anđehit

có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp với X gồm:

HCOOCH=CHCH2CH3 (1); HCOOCH=C(CH3)2 (2);

CH3COOCH=CHCH2 (3) và C2H5COOCH=CH2 (4).


Câu 6:

Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 40%?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Este no, đơn, hở có dạng CnH2nO2→ %mC = 12n ÷ (14n + 32) × 100% = 40%

n = 2 → chỉ có 1 đồng phân HCOOCH3


Câu 7:

Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc axit không no là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.

||→ %mC trong T = 12n ÷ (14n + 30) = 0,6 → giải ra n = 5 → T là C5H8O2.

T có 1πC=C mà gốc axit không no nên phần gốc ancol sẽ là no thôi.

||→ thỏa mãn yêu cầu có: CH2=CHCOOCH2CH3 (3 + 2); CH2=CHCH2COOCH3 (4 + 1);

CH3CH=CHCOOCH3 (4 + 1) và CH2=C(CH3)COOCH3 (4 + 1).

||→ Tổng có 4 chất thỏa mãn


Câu 8:

Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là este đơn chức X có 2O MX = 32 ÷ 0,3721 = 86

công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:

HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl fomat);

HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)

CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).

Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T.


Câu 9:

Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Meste=320,3721=86C4H6O2

Các đồng phân chỉ cho 1 sản phẩm tráng gương:

HCOOCH2CH=CH2HCOOC(CH3)=CH2CH3COOCH=CH2


Câu 10:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt công thức chung của X là CnH2nO2.

MEste = 16×2×100/36,36 = 88 CTPT este là C4H8O2.

HCOOCH2CH2CH3 || HCOOCH(CH3)CH3.

CH3COOCH2CH3 || CH3CH2COOCH3.

Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn


Câu 11:

Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

HD: giải mC : mO = 15 : 8 nC : nO = 5 : 2.

E đơn chức, no nên công thức của E là C5H10O2.

► E có mạch cacbon phân nhánh nên thỏa mãn yêu cầu gồm có:

(1 + 4): HCOOCH(CH3)CH2CH3 (sec-butyl fomat).

(1 + 4): HCOOCH2)CH(CH32 (isobutyl fomiat).

(1 + 4): HCOOC(CH3)3 (tert-butyl fomat)

(2 + 3): CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl fomat).

(4 + 1): (CH3)2CHCOOCH3 (metyl isobutirat)

Tổng có 5 chất thỏa mãn


Câu 12:

Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 nC : nH = 2 : 3.

E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2

||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.

||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:


Câu 13:

Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

mC : mH = 8 : 1 nC : nH = 2 : 3.

Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.

E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.

Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.

Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.


Câu 14:

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giả thiết: ME = 30MH2 = 60. bài tập định tính xác định CTPT của E:

số C = 0,4 × 60 ÷ 12 = 2; số H = 0,0667 × 60 ÷ 1 = 4; số O = 0,5333 × 60 ÷ 16 = 2.

||→ công thức phân tử của E là C2H4O2. E mạch hở, bền

→ thỏa mãn có: HCOOCH3 (este metyl fomat); CH3COOH (axit axetic);

và HOCH2CHO (tạp chức hidroxiaxetanđehit). Tổng có 3 chất


Câu 15:

Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

0,56 gam N2 0,02 mol N2 → 2 gam T tương ứng 0,02 mol → MT = 100.

||→ số C = 0,6 × 100 ÷ 12 = 5; số H = 0,08 × 100 ÷ 1 = 8 → số O = 2 (còn lại).

→ E là C5H8O2 → là este đơn chức, mạch hở, chứa 1πC=C ở gốc axit ||→ gồm:

CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat); CH2=CHCH2COOCH3 (metyl but-3-enoat)

CH3CH=CHCOOCH3 (metyl but-2-enoat) và CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat).

► yêu cầu số đồng phân cấu tạo nên tổng có 4.


Câu 16:

Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố oxi gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.

Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.

♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no

||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.

||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:

CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);

CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).

4 đồng phân cấu tạo


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương