Xác định đồng phân từ phản ứng xà phòng hóa
-
13239 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có khối lượng phân tử là 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là
Chọn đáp án C
X có dạng CxHyOz. có z = 4 → 12x + y = 10 không thỏa mãn → z ≤ 3.
X mạch hở tác dụng được với NaOH thì z ≥ 2. (ít nhất phải chứa -COO hoặc -COOH). Xét các TH:
♦ z = 2 → 12x + y = 42 = 14 × 3 → x = 3, y = 6. X là C3H6O2. Gồm các chất thỏa mãn là:
HCOOC2H5 (1); CH3COOCH3 (2); C2H5COOH (3).
♦ z = 3 → 12x + y = 26 ↔ C2H2 → X là C2H2O3 ứng với các chất thỏa mãn là:
CHO-COOH (4) (tạp chức este, andehit) và (HCO)2O (5) (anhidrit fomic)
(HCO)2O + 2NaOH → 2HCOONa.
Vậy ∑ có 5 chất thỏa mãn các giả thiết
Câu 2:
X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được với Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là
Chọn đáp án D
X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Xét các yêu cầu:
• X làm quỳ hóa đỏ → X là các đồng phân axit cacboxylic: có 1 thỏa mãn thôi là C2H5COOH.
• Y + NaOH nhưng không + Na kim loại → Y là este, có 2 đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
• Z + Na → chứa nhóm –OH; Z + AgNO3/NH3 → Ag → Z chứa –CHO ||→ Z là tạp chức,
có 2 đồng phân thỏa mãn là CH3–CH(OH)–CHO và CH2(OH)–CH2–CHO.
Yêu cầu là tổng đồng phân của X, Y, Z → là 5.
Câu 3:
Este X mạch hở, có tỉ khối hơi so với CO2 không vượt quá 2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Chọn đáp án C
X + NaOH → 1 muối + 1 anđehit.
CTCT của este NHỎ NHẤT thỏa mãn X là HCOOCH=CH2.
MHCOOCH=CH2 = 72; giả thiết MX < 44 × 2 = 88. 88 – 72 = 16 > 1 nhóm –CH2.
||→ các CTCT thỏa mãn X gồm: HCOOCH=CH2 (vinyl fomat);
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và HCOOCH=CHCH3 (prop-1-en-1-yl fomat).
Tổng có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
Câu 4:
Este T mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 88 và chứa không quá 2 liên kết π. Thuỷ phân hoàn toàn a mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G. Cho toàn bộ G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được 2a mol Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
Chọn đáp án B
este đơn chức có M = 88 là C4H8O2; este hai chức nhỏ nhất là (COOCH3)2 có M = 118.
||⇒ các cấu tạo T thỏa mãn đầu tiên phải là C4H6O2 trở xuống,
thuộc loại este đơn chức, có không quá 1πC=C. Sau đó xét tiếp đến sản phẩm G của phản ứng
thủy phân + AgNO3/NH3 chỉ thu được 2a mol Ag ⇒ chỉ 1 sp trong G tráng bạc.
Rõ yêu cầu ⇒ các cấu tạo este thỏa mãn T gồm:
HCOOCH2CH=CH2 (1); HCOOC(CH3)=CH2 (2); CH3COOCH=CH2 (3);
HCOOC2H5 (4) và HCOOCH3 (5). Tổng có 5 công thức phù hợp
Câu 5:
Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axit fomic là
Chọn đáp án D
Để thỏa mãn yêu cầu thì este phải có dạng HCOOC3H5
Este thỏa mãn là: HCOO–CH2–CH=CH2
HCOO–CH=CH–CH3 || HCOO–C(CH3)=CH2
⇒ Có tất cả 3 đồng phân thỏa mãn yêu cầu
Câu 6:
X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Yêu cầu: sản phầm là một muối và một anđehit ||→ bắt buộc este dạng RCOOCH=CH-R'.
có 4C mà đây 3C rồi ||→ có mỗi 2 TH là C trong R hoặc C trong R' mà thôi.
HCOOCH=CHCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2).
Thêm nữa, yêu cầu số đồng phân cấu tạo nên đừng cis vs trans gì ở đây nhé
Câu 7:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu
Câu 8:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X l
Chọn đáp án A
X (RCOOR') + KOH → Y (RCOOK) + R'OH (R' là gốc hidrocacbon hoặc H).
MX < MY ⇒ R' < 39 ⇒ ||⇒ các CTCT thỏa mãn là: CH2=CHCH2COOH,
CH3CH=CHCOOH, CH2=C(CH3)COOH, CH2=CHCOOCH3, CH3COOCH=CH2
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Chọn đáp án A
Chỉ có HCOOCH=CHCH3 thỏa mãn
Câu 10:
Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ
Chọn đáp án A
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài gồm
HCOOCH2–CH2–CH3 || HCOOCH(CH3)–CH3
CH3COOC2H5 || C2H5COOCH3
Câu 11:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 12:
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Chọn đáp án D
X + NaOH → HCOONa + ...
Do đó: X có dạng phải là HCOOR.
Vậy các cấu tạo thỏa mãn của X là: HCOOCH(CH3)2; HCOOCH2CH2CH3
⇒ Có 2 công thức thỏa mãn
Câu 14:
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
Chọn đáp án C
Số công thức thỏa mãn yêu cầu gồm
CH3COOC2H5 || C2H5COOCH3
CH3CH3CH2COOH || CH3CH(CH3)–COOH
⇒ Có tất cả 4 đồng phân
Câu 15:
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H8O2. Y tác dụng với dung dịch KOH nhưng không tác dụng với kim loại K và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số đồng phân cấu tạo của Y là
Chọn đáp án B
Gồm CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 17:
Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3
Câu 18:
Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
Chọn đáp án B
Các CTCT thỏa mãn là:
– Axit: C4H9COOH (4 đồng phân).
– Este: C3H7COOCH3 (2 đồng phân), C2H5COOC2H5 (1 đồng phân), CH3COOC3H7 (2 đồng phân).
Câu 19:
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
Chọn đáp án A
nX = nN2 = 0,025 mol ⇒ MX = 1,85 ÷ 0,025 = 74 (C3H6O2)