Thủy phân este đa chức; tạp chức
-
13237 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
Chọn đáp án C
Thủy phân T + NaOH → 1 muối axit 2 chức + 1 ancol đơn chức.
||→ có 2 khả năng như sau:
♦ TH1: T là este 2 chức của axit 2 chức và cùng 1 ancol đơn chức → T dạng R(COOR')2.
MT = 132 → R + 2R' = 44 = 14 + 15 × 2 → là CH2(COOCH3)2 (1).
♦ TH2: tạp chức etse – axit dạng HOOC-R-COOR'
||→ tương tự R + R' = 43 = 0 + 43 = 14 + 29 = 28 + 15 → có các TH thỏa mãn sau:
HOOCCOOC3H7 (2) || HOOC-CH2-COOC2H5 (3) || HOOC-C2H4-COOCH3 (4).
(chú ý các mạch cacbon không phân nhánh nhé.!!!).
Theo đó, chỉ có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn thôi
Câu 2:
X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Chọn đáp án D
Ta có MEste = 83×2 = 166 đvc.
● Vì este 2 chức + NaOH theo tỉ lệ 1:4 ⇒ Có chứa este của phenol.
nAg÷nEste = 4 ⇒ bộ khung của este phải là (HCOO)2C6H3–R
Ta có MEste = 45×2 + 12×6 + 3 + R = 166 ⇒ R = 1
⇒ Este có dạng (HCOO)2C6H4 (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-)
Vậy có tất cả 3 đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau). Công thức phân tử của E là
Chọn đáp án C
Nhận xét: E chứa một chức este ứng với công thức cấu tạo: HOOC-(CH2)4-COOCH3.
Công thức phân tử: C7H12O4
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là
Chọn đáp án C
Natri axetat là CH3COONa, natri acrylat là CH2=CHCOONa và etylen glicol là C2H4(OH)2.
Phản ứng thủy phân este Y + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCOONa + C2H4(OH)2.
||→ CTCT của Y là CH3COOCH2CH2OOCCH=CH2
||→ CTPT của este Y là C7H10O4 ||→ Yêu cầu số H = 10.
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án D
Este X + 2NaOH → (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH
||→ CTCT của X là C2H5OOCCOOCH=CH2 ⇄ CTPT của X là C6H8O4
Câu 6:
Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
Chọn đáp án B
Loại A vì Y + NaOH → HCHO chứ k thu được ancol.
Loại C vì Y + NaOH thu được 2 muối là HCOONa và HO–CH2COONa.
Loại D vì Y + NaOH → HCHO chứ k thu được ancol.
Câu 7:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Ancol Z hòa tan Cu(OH)2 ⇒ Este X tạo bởi ancol 2 chức.
Sinh ra 1 muối ⇒ Este đó chỉ có thể là HCOO–CH2–CH(CH3)–OOCH
Câu 8:
Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
X có thể là CH3OOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH2=C(COOCH3)2.
⇒ Y là HOOC-CH=CH-COOH hoặc CH2=C(COOH)2, Z là CH3OH
Câu 9:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
► Cần nhìn rõ được CTCT của các chất X → cho thủy phân:
• CH3COOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH3COONa + HOCH2COONa + C2H5OH.
• C2H5COOCH2COOCH3 + 2NaOH → C2H5COONa + HOCH2COONa + CH3OH.
• CH3OCOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
• CH3OCOCH2CH2COOC2H5 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
||→ Thỏa mãn "tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp" là đap án C và D.
Tuy nhiên đừng quên X có CTPT là C6H10O4
Câu 10:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Phản ứng vôi tôi xút: Z + NaOH (CaO, to) → CH4 + Na2CO3 ||→ Z là CH3COONa (→ D đúng).
Chú ý: Y, Z, T có chứa 2 muối nên Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam thì Y phải là ancol hai chức (2 nhóm –OH này phải liền kề nhau). Phân tích: 6 = 2 + 2 + 2 = 1 + 2 + 3.
→ cấu tạo thỏa mãn của X là: HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3.
Chú ý: đảo vị trí HCOO và CH3COO có thêm một đồng phân nữa của X thỏa mãn (→ A đúng).
Tương ứng cấu tạo của Y là CH3CH(OH)CH2OH có mạch cacbon không phân nhánh (→ B sai).
Cấu tạo của T là HCOONa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (→ C đúng).
Câu 11:
A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là
Chọn đáp án A
A tác dụng KOH tỉ lệ 1 : 2 → A : C5H10O4
A + KOH → 1 muối và 2 ancol hơn kém nhau 1 cacbon
→ Dựa vào đáp án → A là : CH3OOC-CH2-COOC2H5
Câu 12:
T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là
Chọn đáp án C
Vì muối thu được 1 muối Y là CH3COONa (C2H3O2Na).
⇒ Este đó có dạng (CH3COO)2R'
Bảo toàn nguyên tố ⇒ R' chính là –C2H4–
⇒ Ancol X chỉ có thể là HO–CH2–CH2–OH: Etylen glicol
Câu 13:
Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
k = (2 × 6 + 2 – 10) ÷ 2 = 2. X có 4 [O] → chứa 2 chức este.
→ X là este no, 2 chức, mạch hở tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức.
các đồng phân thỏa mãn là: HCOO–(CH2)4–OOCH và (CH3COO)2C2H4
Câu 14:
E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Tên gọi của E là
Chọn đáp án A
E: C2H5−OOC−COO−CH(CH3)2
Tên gọi của E là: metyl isopropyl oxalat
Câu 15:
Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là
Chọn đáp án C
Este: E (C7H12O6) + 2NaOH → muối T + glixerol
||→ chứng tỏ T là muối của axit cacboxylic 2 chức.
Nếu axit 2 chức tạo este hết luôn thì sẽ đóng vòng với glixerol → không thỏa mãn mạch hở ngay.
Thêm nữa, nếu tạo 2 chức sẽ lấy đi 2O của glixerol → E sẽ chỉ có 5O thôi.
Do đó, thỏa mãn T là axit 2 chức và chỉ có 1 chức tạo este.
Glixerol có 3C rồi → 4C là của T; cụ thể: HOOC-[CH2]2-COOCH2CH(OH)CH2OH
||→ axit T có cấu tạo là HOOCCH2CH2COOH: axit succinic
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng
Chọn đáp án D
Este 2 chức ⇒ thủy phân sinh ra 3 sản phẩm.
3 sản phẩm nhưng ∑nAg ÷ nEste = 8
Ngoài những chất tráng gương → 2Ag phải có 1 chất tráng gương → 4 Ag ⇒ HCHO.
⇒ Este đó chỉ có thể là (HCOO)2CH2 ứng với CTPT là C3H4O4 ⇒ Chọn D.
Vì este đó thủy phân tạo [HO–CH2–OH] kém bền → HCHO + H2O
Câu 17:
Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6
Chọn đáp án D
Axit đó là axit Adipic. Vì axit 2 chức ⇒ Được gắn thêm 2 gốc CH3.
⇒ Este tạo thành có 8 nguyên tử C và 2 liên kết π (tương tự ankin)
⇒ CTPT của este là C8H14O4
Câu 18:
Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
Chọn đáp án A
Câu 19:
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5:
X + 2NaOH –––to–→ 2Y + H2O.
Y + HClloãng → Z + NaCl.
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
Chọn đáp án A
cứ đúng tỉ lệ mà chia: C6H10O5 + 2NaOH → 2Y + H2O ||→ Y là C5H5O3Na.
||→ X có CTCT là CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOH ||→ Y có CTCT là CH3CH(OH)COONa.
(hoặc X là CH2(OH)CH2COOCH2CH2COOH → Y là CH2(OH)CH2COONa)).
với X, Y như trên thì Z là CH3CH(OH)COOH. → 0,1 mol Z + Na → 0,1 mol H2
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
Chọn đáp án A
Nhận xét: E chứa 3 nguyên tử oxi ứng với dạng công thức: R-COO-CH2-CH2-OH
Từ công thức phân tử của E tìm được gốc R=C3H5-. Số đồng phân cấu tạo của E phụ thuộc số đồng phân cấu tạo của gốc axit