IMG-LOGO

Bài 38: Năng lượng liên kết của hạt nhân, phản ứng hạ nhân

  • 29184 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Năng lượng liên kết riêng là

Xem đáp án

* Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: DE = Dm.c2 = (m0 - m)c2

* Năng lượng liên kết riêng e (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): e = ΔE/A.

    Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại. Thực tế các hạt nhân có số khối A trong khoảng 50u đến 90u có năng lượng liên kết riêng lớn nhất (DE0 » 8,8MeV/1nucleon) nên bền hơn các hạt nhân có số khối ngoài khoảng.

Chọn đáp án C


Câu 2:

Năng lượng liên kết của một hạt nhân

Xem đáp án

* Năng lượng liên kết hạt nhân X là năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ liên kết thành hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ: DE = Dm.c2 = (m0 - m)c2.

Do vậy năng lượng liên kết của một hạt nhân ≥ 0.

* Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Chọn đáp án C


Câu 3:

Hạt nhân bền vững hơn nếu

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Chọn đáp án A


Câu 4:

Lực hạt nhân là

Xem đáp án

Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15 m).

Chọn đáp án B


Câu 5:

Khi bắn phá hạt nhân nitơ 147N bằng nơtron thì tạo ra đồng vị Bo (115B) và một hạt

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 10n + 147N → 115B + AZX

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:

1 + 14 = 11 + A A = 4

0 + 7 = 5 + Z Z = 2.

Hạt nhân X là hạt α.

Chọn đáp án C


Câu 6:

Trong phản ứng hạt nhân  p + 199F → X + α,  X là hạt nhân của nguyên tố

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 11p+ 199F → AZX + 42α

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:

1 + 19 = A + 4 A = 16

1 + 9 = Z + 2 Z = 8.

Hạt nhân X là hạt Ôxi.

Chọn đáp án D


Câu 7:

Gọi m là khối lượng, ∆m là độ hụt khối, A là số nuclôn của hạt nhân nguyên tử. Độ bền vững của hạt nhân được quyết định bởi đại lượng

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Năng lượng liên kết riêng e (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn): e = ΔE/A.

Với ΔE = (m0 – m).c2 = ∆m.c2

Chọn đáp án D


Câu 8:

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật

Xem đáp án

Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật:

    - Bảo toàn số nuclôn (số khối).

    - Bảo toàn điện tích (nguyên tử số).

    - Bảo toàn động lượng.

    - Bảo toàn năng lượng toàn phần.

Chọn đáp án C


Câu 9:

Trong phản ứng hạt nhân 4019K → 4020Ca + X, X là hạt

Xem đáp án

Trong phản ứng hạt nhân 4019K → 4020Ca + AZX, ta có:

A = 40 – 40 = 0 và Z = 19 – 20 = -1, nên X là bêta trừ (e)

Chọn đáp án B


Câu 10:

Chọn phát biểu đúng về phản ứng hạt nhân

Xem đáp án

Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân, phản ứng hạt nhân chia thành hai loại:

+ Phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ): Quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác: A à C + D. (Trong đó: A: hạt nhân mẹ; C: hạt nhân con; D: tia phóng xạ (a, b, g))

+ Phản ứng hạt nhân kích thích: Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau thành các hạt nhân khác.

A + B  C + D

Chọn đáp án C


Câu 11:

Biết khối lượng các hạt là mp = 1,00728 u, mn = 1,00867 u, me = 0,000549 u. Độ hụt khối của hạt nhân 126C

Xem đáp án

Khối lượng hạt nhân 126C là:

mc = 12 - 6me = 12 - 6.0,000549 = 11,9967u

Nên có độ hụt khối Δmc = 6.1,00728u + 6.1,00867u - 11,9967u = 0,0957u

Chọn đáp án D


Câu 13:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là 28,4 MeV của hạt nhân 168O  là 128 MeV. Hạt nhân 168O bền vững hơn α vì

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là 28,4 MeV của hạt nhân 168O là 128 MeV. Hạt nhân 168O  bền vững hơn α vì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 168O lớn hơn hạt α.

Chọn đáp án C


Câu 15:

Năng lượng liên kết của các hạt nhân 42He; 21D; 14058Ce và 23592U lượt là 28,3 MeV ; 2,2 MeV ; 1183 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất là

Xem đáp án

Hạt nhân bền vững nhất là 14058Ce  vì nó năng lượng liên kết riêng lớn nhất.

Chọn đáp án A


Câu 17:

Năng lượng liên kết của các hạt nhân 42He; 14255Cs; 9040Zr và 23592U lần lượt là 28,4 MeV ; 1178 MeV ; 783 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất trong số các hạt nhân này là

Xem đáp án

Năng lượng liên kết riêng của chúng lần lượt là: 7,1; 8,3; 8,7; 7,6 (MeV/nuclôn) ta thấy 9040Zr  có năng lượng liên kết riêng lớn nhất nên bền vững nhất.

Chọn đáp án C


Câu 18:

Dùng hạt α bắn phát hạt nhân 2713Al ta có phản ứng: 2713Al + α → 3015P + n. Biết mα = 4,0015 u; mAl = 26,974 u; mP = 29,970 u; mn = 1,0087 u; 1u = 931 MeV/c2. Tốc độ tối thiểu của hạt α để phản ứng trên xảy ra là

Xem đáp án

Để phản ứng trên xảy ra thì động năng của hạt α bắn vào phải tối thiểu bằng năng lượng của phản ứng.

Suy ra: Kα = (mP + mn).c2 - (mAl + mα).c2 = 2,9792 MeV

Từ đó tìm được: vα ≈ 1,2.107 m/s

Chọn đáp án B


Câu 19:

Biết khối lượng hạt nhân 126Clà mC  = 11,9967 u, mα = 4,0015 u. Cho 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân 126C thành ba hạt α là

Xem đáp án

Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân 126C thành ba hạt α là:

∆E = (3.mα – mC).c2 = 7,27 MeV

Chọn đáp án B


Câu 21:

Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?

(I) Khối lượng

(II) Số khối

(III) Động năng

Xem đáp án

Có 4 định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, gồm

       - Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4

       - Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4

       - Bảo toàn động lượng và - Bảo toàn năng lượng toàn phần

Chọn đáp án C


Câu 22:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên?

Xem đáp án

Phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên 42He +147N → 178O +11H do Rơ-dơ-pho thực hiện năm 1919.

Chọn đáp án A


Câu 24:

Trong phản ứng hạt nhân: 2512Mg + X → 2211Na + α 105B + Y → α + 84Be. Thì X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.

Chọn đáp án B


Câu 25:

Đối với phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

A. Phát biểu đúng,vì theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân KTrước > Ksau →∆E = Ksau - Ktrước <0

B. Phát biểu đúng, vì năng lượng nghỉ của phản ứng:∆E= (mtrước .c2 - msau.c2 ) < 0

C. Phát biểu sai,vì các hạt nhân sinh ra chưa thể khẳng định là bền vững hơn các hạt nhân tham gia trước phản ứng

D. Phát biểu đúng , tương tự như câu B

Chọn đáp án C


Câu 27:

Trong phương trình phản ứng hạt nhân A + B → C + D;  gọi mA , mB, mC, mD  là khối lượng mỗi hạt nhân. KA, KB , KC , KD là động năng của mỗi hạt nhân. W = Δm.c2 = (mtrước – msau)c2 = [(mA + mB) – (mC + mD)].c2 là năng lượng của phản ứng. Tìm hệ thức đúng

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: mA.c2 + KA + mB.c2 + KB = mC.c2 + KC + mD.c2 + KD W =[(mA + mB) – (mC + mD)].c2  = (KC + KD) – (KA + KB)

Chọn đáp án C


Câu 29:

23892U sau một số lần phân rã ab- biến thành hạt nhân bền là 20682Pd. Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã ab-?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 30:

Trong dãy phân rã phóng xạ 23892U → 20782Y có bao nhiêu hạt αβ- được phát ra

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan