Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 34

  • 13200 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Thứ tự các số: 45678, 45687, 45768, 45876 từ bé đến lớn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Tìm a a : 8 = 2546 ( dư 4)
Xem đáp án

a : 8=2546 (dư 4)

a=2546 ×8+4

a=20372

90000-32198-a=29875

57802-a=29875

a=57802-29875

a=


Câu 19:

Tìm a a × 7 = 36 × 7
Xem đáp án

a × 7=36x7

a=36

a:5=37x5

a:5=135

a=135x5

a=675


Câu 27:

Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6:
Xem đáp án

Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6: 6420.


Câu 28:

Viết số bé nhất có đủ năm chữ số:
Xem đáp án

Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5: 10245


Câu 32:

Một xe lửa đi trong 4 giờ được 160km. Hỏi xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Mỗi giờ xe lửa đó đi được số ki-lô-mét là:

160 : 4 = 40 (km)

Xe lửa đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là :

40 × 3 = 120 (km)

Đáp số : 120km


Câu 33:

Một phép chia có dư, có số chia là 4, thương bằng 21724 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó?

Xem đáp án

Trong phép chia có số chia là 4, số dư lớn nhất là 3

Vậy số bị chia là : 21724 × 4 + 3 = 86899

Đáp số : 86899


Câu 34:

Tính nhanh 164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 =
Xem đáp án

164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 = (164 + 136 + 100) : 4 = 300 « : 4 = 75


Câu 35:

Tính nhanh 6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) =
Xem đáp án

(6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = (48 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

= 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = 0


Câu 36:

Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này

Xem đáp án

Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ. Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà. Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.

Vậy ta có sơ đồ:

Chân gà: Media VietJack

Chân thỏ:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)

Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)

Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con

Đáp số: gà: 4 con

Thỏ: 4 con


Câu 37:

An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Xem đáp án

Nếu An cho Bình 6 nhãn vở thì An còn lại 12 cái. Vậy số nhãn vở của An lúc đầu là :

12 +6 = 18 (nhãn vở)

Bình nhận từ An 6 nhãn vở rồi cho Hòa 4 nhãn vở thì còn lại 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Bình là :

12 – 6 + 4 = 10 nhãn vở

Hòa nhận từ Bình 4 nhãn vở thì có 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Hòa là :

12 – 4= 8 (nhãn vở)

Đáp số : An : 18 cái nhãn vở

Bình : 10 nhãn vở

Hòa : 8 nhãn vở


Câu 38:

Ta có hình vẽ. Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị cắt đi nếu chiều dài giảm 9cm:

Ta có hình vẽ. Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị cắt đi nếu chiều dài giảm 9cm: (ảnh 1)
Xem đáp án

Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:

180 : 9 = 20(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:

94 : 2 – 20 = 27 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 27cm

Chiều rộng: 20 cm


Bắt đầu thi ngay