- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 34
-
12384 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
36cm2 … 64cm2 … 128cm2 …
36cm2 S 64cm2 Đ 128cm2 S
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 4dm 1cm, chiều rộng 9cm.
82cm ... 288cm ..... 369cm .....
82cm S 288cm Đ 369cm S
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Người ta cần chuyển 74841kg gạo vào kho. Lần thứ nhất chuyển được 17985kg, lần thứ hai chuyển được 42490kg. Hỏi sau hai lần chuyển, số gạo còn lại là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án A
Câu 14:
94 cộng với 76 rồi chia cho 5: (94 + 76) : 5 = 170: 5= 34
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
755 chia cho thương của 10 và 2: 755 : (10 : 2) = 755 : 5 = 151
Câu 18:
a : 8=2546 (dư 4)
a=2546 8+4
a=20372
90000-32198-a=29875
57802-a=29875
a=57802-29875
a=
Câu 20:
Tìm giá trị của chữ số (theo mẫu)
Số |
Giá trị của chữ số 1 |
Giá trị của chữ số 3 |
Giá trị của chữ số 5 |
Giá trị của chữ số 4 |
1354 4153 3541 5143 4531 |
1000 ………….. ………….. ………….. ………….. |
300 ………….. ………….. ………….. ………….. |
50 ………….. ………….. ………….. ………….. |
4 ………….. ………….. ………….. ………….. |
Số |
Giá trị của chữ số 1 |
Giá trị của chữ số 3 |
Giá trị của chữ số 5 |
Giá trị của chữ số 4 |
1354 4153 3541 5143 4531 |
1000 100 1 100 1 |
300 3 3000 3 30 |
50 50 500 5000 500 |
4 4000 40 40 4000 |
Câu 27:
Viết số lớn nhất có đủ 4 chữ số: 0, 2, 4, 6: 6420.
Câu 28:
Viết số bé nhất có đủ năm chữ số: 2, 0, 1, 4, 5: 10245
Câu 30:
Một bể chứa được 1080lnước. Bể không có nước, người ta mở 2 vòi cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào được 5l, vòi thứ hai chảy vào được 4l. Hỏi sau bao lâu hai vòi đó chảy vào đầy bể?
Mỗi phút cả hai vòi chảy vào bể được số lít nước là:
5 + 4 = 9 (l )
Thời gian để hai vòi chảy đầy bể là :
1080 : 9 = 120 (phút)
Đáp số : 120 phút
Câu 31:
Một phép chia có số chia là 8464, thương là 8, số dư là 1594. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Số bị chia trong phép chia đó là:
8464 × 8 + 1594 = 69306
Đáp số: 69306
Câu 32:
Một xe lửa đi trong 4 giờ được 160km. Hỏi xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?
Mỗi giờ xe lửa đó đi được số ki-lô-mét là:
160 : 4 = 40 (km)
Xe lửa đó đi trong 3 giờ được số ki-lô-mét là :
40 × 3 = 120 (km)
Đáp số : 120km
Câu 33:
Một phép chia có dư, có số chia là 4, thương bằng 21724 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó?
Trong phép chia có số chia là 4, số dư lớn nhất là 3
Vậy số bị chia là : 21724 × 4 + 3 = 86899
Đáp số : 86899
Câu 34:
164 : 4 + 136 : 4 + 100 : 4 = (164 + 136 + 100) : 4 = 300 « : 4 = 75
Câu 35:
(6 × 8 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = (48 - 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= 0 : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) = 0
Câu 36:
Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này
Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ. Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà. Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.
Vậy ta có sơ đồ:Chân gà:
Chân thỏ:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)
Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)
Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con
Đáp số: gà: 4 con
Thỏ: 4 con
Câu 37:
An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Nếu An cho Bình 6 nhãn vở thì An còn lại 12 cái. Vậy số nhãn vở của An lúc đầu là :
12 +6 = 18 (nhãn vở)
Bình nhận từ An 6 nhãn vở rồi cho Hòa 4 nhãn vở thì còn lại 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Bình là :
12 – 6 + 4 = 10 nhãn vở
Hòa nhận từ Bình 4 nhãn vở thì có 12 nhãn vở. Vậy số nhãn vở ban đầu của Hòa là :
12 – 4= 8 (nhãn vở)
Đáp số : An : 18 cái nhãn vở
Bình : 10 nhãn vở
Hòa : 8 nhãn vở
Câu 38:
Ta có hình vẽ. Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị cắt đi nếu chiều dài giảm 9cm:
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:
180 : 9 = 20(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:
94 : 2 – 20 = 27 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 27cm
Chiều rộng: 20 cm