Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 27
-
3226 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 13:
Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
10000; 20000; ................. ; .......................
Câu 14:
31000; 32 000; ............... ; .......................
31000; 32000; 33000; 34000
Câu 15:
41100;............. ; 41300; ...........................
41100; 41200; 41300; 41400
Câu 17:
................ ; ..................... ; 81113; 81114
81111; 81112; 81113; 81114
Câu 21:
Viết số gồm có (theo mẫu)
a) 2 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục và 2 đơn vị
24632: Cách đọc: Hai mươi tư nghìn sáu trăm ba mươi hai
b) 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 đơn vị: ………………………………
Cách đọc: …………………………………………………………
b) 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 đơn vị: 45006
Cách đọc: Bốn mươi lăm nghìn không trăm linh sau
Câu 22:
c) 5 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị: ………………
Cách đọc: …………………………………………………………c) 5 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị: 58723
Cách đọc: Năm mươi tám nghìn bảy trăm hai mươi ba
Câu 23:
d) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 đơn vị: ………………………………..
Cách đọc: …………………………………………………………
d) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 đơn vị: 70503
Cách đọc: Bảy mươi nghìn năm trăm linh ba
Câu 24:
Em tự nghĩ ra ba số, mỗi số có 5 chữ số rồi viết theo mẫu:
37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4
37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4
45687 = 40000 + 5000 + 600 + 80 + 7
28690 = 20000 + 8000 + 600 + 90
44444 = 40000 + 4000 + 400 + 40 + 4
Câu 25:
Câu 28:
Câu 31:
Mẹ mua 3 hộp sữa, giá mỗi hộp sữa là 6500 đồng và 1 kg đường giá 16500 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng tờ giấy bạc 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
Mẹ đã mua tất cả số tiền là :
6500 × 3 + 16500 = 36000 ( đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :
50000 – 36000 = 14000 ( đồng)
Đáp số : 14000 đồng
Câu 32:
Cho các chữ số: 0, 2, 3, 4
a) Hãy viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau lấy từ bốn chữ số đã cho
Câu 35:
Tính giá trị của biểu thức :
a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5
Có 100 số 5
a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5
Có 100 số 5
= 2004 – 5 ×100
= 2004 – 500 = 1504
Câu 36:
b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)
Có 51 số 4b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)_
Có 51 số 4
= 1850 + 4- 4 × 50
= 1854 – 200 = 1654
Câu 37:
Hãy nêu “qui luật” viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa:
a) 1; 4; 7; 10; …a) Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó cộng 3
Ba số hạng tiếp theo là: 10 + 3 = 13; 13 + 3 =16;16 + 3 = 19
Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19
Câu 38:
b) Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Kể từ số hạng thứ 3 trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.
Ba số hạng tiếp theo là: 21 + 34 = 55; 34 + 55 = 89; 55 + 89 = 144
Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1; 2; 3; 5; 8; 13; 34; 55; 89; 144.Câu 39:
c) Ta nhận thấy:
8 = 1 + 3 + 4
27 = 4 + 8 + 15
15 = 3 + 4 + 8
Từ đó ta rút ra được quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng của ba số hạng đứng liền trước nó.
Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau: 1; 3; 4; 8; 15; 27; 50; 92; 169.
Câu 40:
Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé.
Số bé là 15: 3 = 5
Số lớn là: 15 – 5 = 10
Hiệu hai số là: 10 – 5 = 5
Tích hai số là: 10 × 5 = 50
Thương hai số là: 10 : 5 = 2