Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 29
-
3002 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án A
Câu 6:
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án A
Câu 9:
Đáp án A
Câu 12:
Đáp án C
Câu 15:
a) 30789 + 12345 < 43134
Câu 20:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
8 × 5 = 40 (cm2)
Đáp số : 40 cm
Câu 21:
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số : 81 cmCâu 22:
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
27 : 3 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
27 × 9 = 243 (cm2)
Đáp số : 243 cm
Câu 23:
Độ dài một cạnh của hình vuông đó là:
40 : 4 = 10 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Đáp số : 100 cm
Câu 24:
Đổi 4 dm= 40 cm
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(40 + 8) × 2 = 96 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
40 × 8 = 320 (cm2)
Đáp số : Chu vi: 96 m
Diện tích: 320 cm2Câu 25:
Số dân ở cả hai huyện là :
12500 + 10800 = 23300( người)
Đáp số : 23300 người
Câu 26:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
90 - 50 = 40 (cm)
Đổi 50cm= 5dm, 40cm= 4dm
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
5 × 4 = 20 (dm2)
Đáp số: 20dm2
Câu 27:
Diện tích của miếng bìa hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông số xăng-ti-mét vuông là:
108 – 81 = 27 ( cm2)
Đáp số : 27cm2Câu 28:
Tính diện tích hình H, có kích thước như trong hình vẽ
Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật 1 và 2. Hình chữ nhật 1 có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4cm. Hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 2cm và chiều dài là :
7- 4 = 3 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là :
7 × 4 = 28 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là :
3 × 2 = 6 (cm2)
Diện tích của hình H là :
28+ 6 = 34 (cm2)
Đáp số : 34cm2
Câu 29:
Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xóa đi 4 chữ số để được số có 5 chữ số:
a) Lớn nhất, số đó là số nào?
a) Lớn nhất, số đó là số : 37495
Câu 31:
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Vì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng nên nếu coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài sẽ là 5 phần bằng nhau như thế. Nửa chu vi là tổng của chiều dài và chiều rộng nên ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy nửa chu vi (48cm) tương ứng với 6 phần bằng nhau. Vậy chiều rộng ( giá trị của 1 phần) là:
48 : 6= 8 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
40 × 8 = 320 (cm2)
Đáp số: 320cm2
Câu 32:
Vì 3 × 3 = 9 nên cạnh của hình vuông là 3m
Chu vi của hình vuông đó là :
3 × 4 = 12 (cm)
Đáp số : 12cm
Câu 33:
Vì chiều dài hơn chiều rộng 4cm nên nếu chiều dài giảm 4cm thì chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Khi đó tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng ( hay nửa chu vi) cũng giảm 4cm và bằng 24 - 4 = 20 (cm). Khi đó nửa chu vi sẽ bằng 2 lần chiều rộng.
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là :
20 : 2 = 10 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
10 + 4 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
Đáp số: