Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Nâng cao) có đáp án -Tuần 34
-
3408 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có một số lít dầu. Nếu chia vào các thùng 9l thì được 8 thùng dư 8l. Hỏi nếu chia vào các thùng 7l thì cần bao nhiêu thùng để chứa hết số dầu đó?
Số lít dầu có là:
Số thùng cần có để chứa mỗi thùng 7l dầu là:
80 : 7 = 11 (dư 3l)
Vậy cần 12 thùng để chứa mỗi thùng 7l dầu.
Đáp số: 12 thùng.
Câu 2:
Trên cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết giờ, ô tô thứ hai chạy hết 16 phút, ô tô thứ ba chạy hết giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất?
Đổi giờ = 15 phút ; giờ = 1122 phút.
Vì 12 < 15 < 16 nên ô tô thứ ba chạy nhanh nhất.
Đáp số: ô tô thứ ba.
Câu 3:
Đổi
Độ dài sợi dây là:
35 x 6 = 210 (cm)
Đáp số: 210 cm
Câu 4:
Hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng chiều dài.
a, Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
60 : 3 = 20 (cm)
a) Chu vi hình chữ nhật là:
b) Chu vi hình chữ nhật gấp số lần chiều rộng là:
160 : 20 = 8 (lần)
Đáp số: a) 160 cm
b) 8 lần
Câu 5:
Độ dài chiều dài hình chữ nhật là:
10 x 2 = 20 (m)
Độ dài hàng rào xung quanh mảnh vườn là:
Đáp số: 54 m
Câu 6:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 6m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Độ dài chiều dài mảnh vườn là:
6 x 2 = 12 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
Đáp số: 36 m
Câu 7:
Một cái sân hình vuông có chu vi bằng 28m, người ta mở rộng về bên phải 2m và mở rộng bên trái 3m. Hỏi sau khi mở rộng, chu vi sân là bao nhiêu mét?
Độ dài sân hình vuông là:
28 : 4 = 7 (m)
Độ dài chiều rộng mới là:
7 + 2 = 9 (m)
Độ dài chiều dài mới là:
7 + 3 = 10 (m)
Chu vi sân sau khi mở rộng là:
Đáp số: 38m
Câu 8:
Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được một hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông . Tính chu vi hình vuông đó.
Cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 4cm nhưng bằng chiều dài hình chữ nhật.
Cạnh hình vuông là:60 : 4 = 15 (cm)
Chu vi hình vuông là:15 x 4 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
Câu 9:
Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi . Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Chiều dài của hình chữ nhật là 120 : 6 = 20 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72: 2 = 36 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
36 – 12 = 16 (cm)
Đáp số: chiều dài:20cm
chiều rộng: 16cm
Câu 10:
Hiện nay mẹ 43 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Tuổi mẹ sau 5 năm nữa là:
43 + 5 = 48 (tuổi)
Tuổi con sau 5 năm là:
48 : 4 = 12 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
12 – 5 = 7 (tuổi)
Đáp số: 7 tuổi
Câu 11:
Cô giáo mua về 6 hộp bánh. Mỗi hộp có 12 cái bánh. Cô chia đều cho học sinh lớp 3A mỗi bạn được 2 cái bánh thì vừa hết. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Cô giáo có số cái bánh là:
12 x 6 = 72 (cái)
Số học sinh lớp 3A là:
72 : 2 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Câu 12:
Tích của hai số là 65. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất tức là thừa số thứ nhất được tăng thêm 10 lần. Nếu tăng thêm số thứ nhất lên 10 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích tăng lên 10 lần
Khi đó tích mới là :
65 x 10 = 650
Đáp số: 650
Câu 13:
Gọi số cần tìm là x (x khác 0).
Vì khi nhân số đó với 5 được kết quả bằng 8545 nên số đó là:
8545 : 5 = 1709
Theo đề bài, ta có:
(thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 341
Đáp số: 341
Câu 14:
Số vải của phân xưởng thứ hai là:
Số vải của cả hai phân xưởng là:
Số bộ quần áo may được của cả hai phân xưởng là:
(bộ)
Đáp số: 765 bộ
Câu 15:
Lan mua 2 quyển sách và 1 quyển vở hết tất cả 26 000 đồng. Phương mua 2 quyển sách và 2 quyển vở như thế hết tất cả 34 000 đồng. Tính giá tiền một quyển sách.
Giá tiền mua 1 quyển vở là:
(đồng)
Giá tiền mua 1quyển sách là:
(đồng)
Đáp số: 9000 đồng
Câu 16:
Cách đây 4 năm, tuổi mẹ Colin là:
44 – 4 = 40 (tuổi)
Khi đó, tuổi Colin là:
40 : 4 = 10 (tuổi)
Tuổi Colin hiện nay là:
10 + 4 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi