ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Phosphor
-
372 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trả lời:
Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Trả lời:
Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho trắng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Trả lời:
Các số oxi hoá có thể có của photpho là : –3 ; +3 ; +5 ; 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Trả lời:
So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học mạnh hơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Trả lời:
Phản ứng viết không đúng là: P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
Sửa lại: P2O3 + 3H2O → 2H3PO3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Trả lời:
PTHH: 6Pđỏ + 5KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
P + K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]K2O + P2O5 + Cr2O3.
Tổng đại số các hệ số (khi tối giản) trong phương trình phản ứng là
Trả lời:
\[\mathop P\limits^0 + \mathop {{K_2}C{r_2}{O_7}}\limits^{ + 6} \mathop \to \limits^{t^\circ } {K_2}O + \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} {O_5} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\]
\[6.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]
\[5.\left| 2 \right. + \mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 6e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \]
=>PTHH: 6P + 5K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5
=>tổng hệ số = 24
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4 (1).
Sau khi đã cân bằng, tổng đại số các hệ số trong phương trình phản ứng (1) là
Trả lời:
\[\mathop P\limits^0 + \mathop {CuS{O_4} + {H_2}O}\limits^{ + 2} \to \mathop {{H_3}P{O_4}}\limits^{ + 5} + \mathop {Cu}\limits^0 + {H_2}S{O_4}\]
\[2.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]
\[5.\left| {} \right.\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to Cu\]
=>PTHH: 2P + 5CuSO4 + 8H2O → 2H3PO4 + 5Cu + 5H2SO4
=>tổng hệ số cân bằng = 27
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
(1) P + Cl2 (dư, to);
(2) P + KClO3 (to);
(3) P + H2SO4 (đặc, nóng);
(4) P + O2 (thiếu, to).
Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là
Trả lời:
(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5
(2) 6Pđỏ + 3KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
(3) 2P + 5H2SO4 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
(4) 4P + 3O2 thiếu \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2P2O3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Trả lời:
Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Trả lời:
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là: 1s22s22p63s23p3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Trả lời:
P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Trả lời:
*Xét phản ứng của P với HNO3 đặc nóng:
P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (1)
Theo PTHH (1) ta có: nNO2 = 5.nP
\[ \to \frac{{\left( {m + 55,72} \right)}}{{46}} = 5.\frac{m}{{31}}\]
Giải phương trình trên ta được m = 8,68 gam
→ nP = 8,68 : 31 = 0,28 mol
* Đốt P sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nH3PO4 = nP = 0,28 mol
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,68m = 40,6224 gam chất tan
- Trường hợp 1: 4,68m gam chất tan chứa H3PO4 dư và NaH2PO4.
Khi đó ta có: nNaH2PO4 = 0,48x (mol), nH3PO4 dư = 0,28 – 0,48x (mol)
Suy ra mchất tan = 120 . 0,48x + 98. (0,28-0,48x) = 4,68m = 40,6224 gam
→ x = 1,248 loại vì khi đó nH3PO4 dư bị âm.
- Trường hợp 2: 4,68m chất tan chứa Na3PO4 và NaOH dư.
Khi đó: nNa3PO4 = 0,28 mol
→ mNa3PO4 = 0,28 . 164 = 45,92 (g) >40,6224 gam nên loại.
-Trường hợp 3: 4,68m gam chất tan chỉ chứa muối.
Khi đó cả H3PO4 và NaOH đều phản ứng hết.
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,48x mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O
→ 0,28.98 + 0,48x.40 = 40,6224 + 18.0,48x
→ x = 1,248 (M)
Giá trị của x gần nhất với 1,25M.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Trả lời:
nP = 3,1/31 = 0,1 mol.
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Theo PTHH
\[ \Rightarrow {n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_P} = 0,1mol\]
⟹ CM(H3PO4) = n/V = 0,5M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Trả lời:
4P + 5O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2 P2O5
nP =0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol; nP2O5 = 0,1 mol
Có nNaOH/ nP2O5 = 2,5
→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4
x 2x 2x mol
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
y 4y 2y mol
Ta có: nP2O5 = x + y = 0,1; nNaOH = 2x + 4y = 0,25
→ x = 0,075; y = 0,025
→ mmuối = 2x.120 + 2y.142 = 25,1 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Trả lời:
nP = 0,2 mol
P → ½ P2O5 → H3PO4
0,2 → 0,1 → 0,2 mol
mddsau phản ứng = mP2O5 + mH2O = 0,1.142 + 85,8 = 100 gam
=>C% dd H3PO4 \[ = \frac{{0,2.98}}{{100}}.100\% = 19,6\% \]
Đáp án cần chọn là: A