IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học TÌM QUY LUẬT CHUNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG HỖN HỢP

TÌM QUY LUẬT CHUNG CỦA CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG HỖN HỢP

II.QUY LUẬT CHUNG VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  • 1275 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 Đipeptit tạo bởi glyxin (H2NCH2COOH) và alanin (H2NCH(CH3)COOH) có thể là Gly – Ala hoặc Ala – Gly. Chúng đều có khối lượng phân tử M = 75 + 89 – 18 =146.

Quy luật phản ứng :  đipeptit+H2O+2HCl  mui        (1)

Suy ra : nHCl=2nđipeptit=2.8,76146=0,12  molVdd  HCl  1M=0,12  lít


Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 110 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy luật phản ứngđipeptit+H2O+2HCl mui  (1)

Theo bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân peptit và (1), ta có :

mđipeptit60+mH2O?=mamino  axit63,6mH2O=3,6  gamnH2O=3,618=0,2  mol.nHCl=2nH2O=2.0,2=0,4  mol.

Theo bảo toàn khối lượng trong phản ứng của hỗn hợp các amino axit với HCl, ta có :

mmui=110(63,6mamino  axit+0,4.36,5mHCl)=7,82  gam


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

 Sử dụng các quy luật chung trong phản ứng của peptit với dung dịch NaOH; dung dịch HCl và áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :

tripeptit  X+3NaOH3xmui+H2OxmX4,34+mNaOH40.3x=mmui6,38+mH2O18xx=0,02tripeptit  X0,02+2H2O0,04+3HCl0,06muimmui=mX4,34+mH2O0,04.18+mHCl0,06.36,5=7,25  gam


Câu 4:

Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

 Quy luật phản ứng :

               Tripeptit   +   3NaOH   mui   +   H2O           (1)mol:             0,1                0,3                                 0,1

Từ (1) và giả thiết ta thấy NaOH có dư. Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :

mpeptit+mNaOH=mmui+mH2Ommui=0,1.217mpeptit+0,4.40mNaOH0,1.18mH2O=35,9  gam


Câu 5:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm COOH và một nhóm NH2  trong phân tử. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 Quy luật phản ứng :

              Tripeptit   +   3NaOH    muối   +   H2O                  (1)mol:            2a                   6a                                  2a

             Tetrapeptit   +   4NaOH   mui   +   H2O           (2)mol:             a                           4a                                  a

Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :

nNaOH=10a=0,6a=0,06  molnH2O=3a=0,18  mol.

Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) và (2), ta có :

m(X,  Y)+mNaOH=mmui+mH2Om(X,  Y)=72,48mmui+0,18.18mH2O0,6.40mNaOH=51,72  gam


Câu 6:

Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức COOH  và 1 chức NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quy luật phản ứng :

   H+    +    OH        H2O                                                     (1)COOH    +    OH        COO    +    H2O             (2)

Theo (1), (2) ta thấy: nOH=nCOOH+nH+

nKOH0,42=nH2HR¯COOH?+nHCl0,22nH2HR¯COOH=0,2  mol


Câu 7:

Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quy luật phản ứng:

                H+    +    OH        H2O                                                          (1)mol:     0,4      0,4            0,4           COOH    +    OH        COO    +    H2O                   (2)mol:       0,4    (0,80,4)=0,4                    0,4

Theo (1), (2) và giả thiết suy ra số mol nhóm –COOH là 0,4 mol.

Gọi số mol của H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH là x và y, ta có:

namino  axit=x+y=0,3nCOOH=2x+y=0,4x=0,1y=0,2

Theo bảo toàn khối lượng, ta có :

mamino  axit +mHCl+mNaOH=mcht rn+mH2Omcht rn=147.0,1+75.0,2mamino  axit+0,4.36,5mHCl+0,8.40mNaOH0,8.18mH2O=  61,9  gam


Câu 8:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quy luật phản ứng :

   H+    +    OH        H2OCOOH    +    OH        COO    +    H2O

Theo giả thiết: n(KOH,  NaOH)=nOH=nH+0,2+nCOOH0,2=0,4nNaOH:nKOH=1:3nNaOH=0,1nKOH=0,3

Theo bảo toàn khối lượng, ta có :

mH2NR(COO-)2?+mK+0,3.39+mNa+0,1.23+mSO420,1.96=36,7

mH2NR(COO-)2=13,1MH2NR(COO-)2=13,10,1=131MH2NR(COOH)2=133%mN  trong  X=14133.100%=10,526%


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Hỗn hợp X chứa hai chất là đồng phân của nhau.

nNH2=nhn hp amino axit=13,3589=0,15  mol,  nH+=nHCl=0,25.1=0,25  mol.

Quy luật phản ứng :

    OH+    H+                H2O                      (1)NH2    +    H+       NH3+                      (2)

Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :

nOH+nNH2=nH+nNaOH=nOH=nH+0,25nNH20,15=0,1  mol

Vdd  NaOH  1M=0,1 lít


Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2) 4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Theo giả thiết, suy ra:

nNH2=2nlysin0,1+naxit  glutamic0,15=0,35  mol,  nOH=nNaOH=2.0,25=0,5  mol.

Quy luật phản ứng :

    OH+    H+                H2O                      (1)NH2    +    H+       NH3+                      (2)

Theo (1), (2) và giả thiết, ta có: 

nHCl=nH+=nOH+nNH2=0,5+0,35=0,85  mol


Bắt đầu thi ngay