Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P3)
-
8855 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Đặc điểm của Đột biến gen:
+ Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
+ Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
+ Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa +Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit → A sai
Câu 2:
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
Đáp án B
Hình vẽ mô tả sự chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST do đoạn NST AB ở NST 1 được chuyển cho NST 2 và đoạn NST MNO ở NST 2 được chuyển lại cho NST 1
Câu 3:
Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình vẽ bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ.
(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
(3) Sau phiên mã. mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.
(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ đến 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại.
(5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi polipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau.
(6) Trong chuỗi polipeptit, tất cả các axitamin đều là foocmin metionin và đóng vai trò mở đầu
Đáp án B
(1) Trên hình mARN được tổng hợp đến đâu thì được dịch mã đến đó → Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, vì nếu ở sinh vật nhân thực cần có bước cắt bỏ Intron, nối Exon tạo thành mARN trưởng thành rồi mới phiên mã → đúng
(2) Trên hình vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại, đây là cơ chế để ổn định thông tin di truyền, tránh đột biến xảy ra → đúng
(3) Đúng, như ý (1)
(4) Cả 2 loại tế bào nhân sơ và nhân thực thì quá trình phiên mã đều diễn ra theo chiều 5’ – 3’ trên mARN → sai
(5) Đúng
(6) Trong chuỗi polipeptit có nhiều loại axit amin khác nhau → sai
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi gen A thì làm phát sinh gen mới.
II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen.
III. Trong tế bào có 1 alen đột biến, trải qua quá trình phân bào thì alen đột biến luôn đi về một trong 2 tế bào con.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.
Đáp án A
(I) Gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi chưa chắc đã làm phát sinh gen mới → Sai, phát sinh alen mới
(II) Tác nhân 5BU gây đột biến thay thế nên không làm thay đổi chiều dài của gen → Sai
(III) Trong quá trình phân bào, mỗi alen sẽ đi về 1 tế bào con nên alen đột biến sẽ đi về 1 trong 2 tế bào con → đúng
(IV) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể biến bộ ba kết thúc thành một bộ ba mã hóa nên có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit → Đúng
Câu 5:
Ở đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không phải là biến dị di truyền.
(4) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Đáp án B
Đột biến mất đoạn (SGK Sinh học 12 - Trang 24)
+ Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào
+ Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN
+ Là biến dị di truyền
+ Không làm xuất hiện alen mới trong quần thể
Câu 6:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
Đáp án B
Các ý sai:
(3) Sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng thay thế 1 cặp nucleotit (SGK Sinh học 12 – Trang 20)
(5) Sai vì dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, cường độ và liều lượng như nhau nhưng mức phản ứng của các gen là khác nhau nên tần số đột biến ở các gen là khác nhau.
Câu 7:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là
Đáp án A
Đơn phân cấu tạo protein là axit amin
Câu 8:
Sự kết hợp giữa giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến
Đáp án A
n × 2n → 3n (tam bội)
Câu 9:
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là
Đáp án C
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN
Câu 10:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể ở người, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C
Phát biểu đúng là C
A sai, Tơcnơ: OX
B sai, hội chứng Đao: 2 NST số 21
D sai, hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 5
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG ; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Đáp án A
Nhiều bộ ba cùng tham gia mã hoá cho 1 axit amin, đây là ví dụ về tính thoái hoá của mã di truyền
Câu 12:
Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Phát biểu sai về sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến NST là C, đột biến gen đa số là trung tính, có thể có lợi, có hại. Đột biến NST đa số có hại
Câu 13:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.
Đáp án D
Xét các phát biểu:
I sai, gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac
II sai, P mới là nơi ARN polymerase bám vào
III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không.
IV đúng
Câu 14:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?
Đáp án B
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào pha S của kỳ trung gian
Câu 15:
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở:
Đáp án C
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở: Con cái là XX, con đực là XY
Câu 16:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Đáp án A
Cấu tạo của Ôperon Lac gồm Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 17:
Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?
Đáp án A
Codon 5´ AUG 3´ mã hoá cho axit amin Met
Câu 18:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
Đáp án A
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein
Câu 19:
Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’TAG3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:
Đáp án C
Mạch mã gốc : 5’TAG3’
mARN : 3’AUX5’
Câu 20:
Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN.
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3).
(1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất
(4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Câu 21:
Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.
(2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội.
(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.
(5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
Đáp án D
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình : 1 (NST Y) ,2.3.5.6
Câu 22:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án D
Phát biểu đúng về đột biến gen là :2,4,5
(1) sai vì đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc mới dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) sai vì đột biến điểm là dạng liên quan đến 1 cặp nucleotit
Câu 23:
Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ?
Đáp án A
Sợi chất nhiễm sắc có đường kinh 30nm
Câu 25:
Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì thể song nhị bội là kết quả của lai xa và gây đột biến đa bội hoá
C sai, thể song nhị bội hữu thụ
D sai, cả hai đều là thể đa bội: tứ bội (tự đa bội); song nhị bội (dị đa bội)
Câu 26:
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
Đáp án D
Cấu trúc X là enzyme ARN polimeraza
Câu 27:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là:
Đáp án B
Vùng khởi động là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
A: Operator ; C: gen điều hoà; D: protein ức chế
Câu 28:
Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét đúng là
(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C
(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A
(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B
(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B
Đáp án A
(1) sai, trình tự đúng là P – O – C – A – B, vì sản phẩm của gen C vẫn bình thường nếu đứng sau gen A,B thì sản phẩm sẽ không còn bình thường
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, sản phẩm của gen B bị thay đổi số lượng, trình tự axit amin →đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit
Câu 29:
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Đáp án C
Đột biến này là đảo đoạn NST có chứa tâm động → làm thay đổi hình dạng, trình tự gen trên NST
Câu 30:
Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
Đáp án B
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở E.coli là 2,3
Câu 31:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
Đáp án C
Trong cơ chế hoạt động của Operon Lac, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã
Câu 32:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
Câu 33:
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'.
Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribonuclêôtit là
Đáp án D
Mạch mã gốc: 3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'
Mạch mARN:5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'
Câu 34:
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Đáp án D
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Mạch mã gốc: 3’… AAATTGAGX…5’
Mạch mARN: 3’…GXUXAAUUU…5’
Câu 35:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Đáp án A
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ nên trên mạch 3’ -5’ được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn
Câu 36:
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
Đáp án C
+ Nhân đôi AND có sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 1 mạch gốc và 1 mạch đơn mới.
+ Phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen.
+ Dịch mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với codon trên mARN
+ Hoàn thiện mARN: diễn ra ở sinh vật nhân thực, sau khi phiên mã có bước cắt bỏ Intron nối Exon để trở thành mARN trưởng thành.
Câu 37:
Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
Đáp án C
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nucleotit
Câu 38:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.
II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’.
IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.
Đáp án C
Các phát biểu đúng: I, II, III
IV sai, ligaza hoạt động trên cả 2 mạch của gen
Câu 39:
Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp
Đáp án A
Các phát biểu sai về đột biến điểm:
+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch
+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền
Câu 40:
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli
Đáp án D
Phát biểu sai là D, các gen này luôn được phiên mã cùng nhau, còn dịch mã thì có thể khác nhau