Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 17: Culture

  • 6428 lượt thi

  • 52 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

In the folklore of the Navajo people, it was said that frogs and toads fell from the sky when it (1)________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về sự phối thì
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: 

“In the folklore of the Navajo people, it was said that frogs and toads fell from the sky when it (1)____.”

(Trong văn hóa dân gian của người Navajo, người ta nói rằng ếch và cóc rơi xuống từ bầu trời khi trời mưa.)
→ Câu này có nghĩa là khi trời mưa thì cóc và ếch rơi xuống => hành động xảy ra nối tiếp nhau.
Ta có:
+ Xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn)
+ Xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai:
When + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)
Căn cứ vào động từ “fell” là quá khứ của động từ “fall” nên ta chọn phương án C.


Câu 2:

The phenomenon that gave rise to this belief involved the spade foot toad, which remains dormant beneath the Sonoran Desert of Arizona, (2)_________ the heat and drought for as long as eight or nine months
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
=> Có 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng Ving (với câu chủ động)
+ Dùng Vp2 (với câu bị động)
+ Dùng To V(số thứ tự/only/so sánh hơn nhất…)
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The phenomenon that gave rise to this belief involved the spade foot toad, which remains dormant beneath the Sonoran Desert of Arizona, (2)_________ the heat and drought for as long as eight or nine months.”

(Hiện tượng đã làm nảy sinh niềm tin có liên quan đến con cóc chân thuổng, nằm im lìm bên dưới sa mạc Sonoran của Arizona, tránh nhiệt và hạn hán trong thời gian từ tám đến chín tháng.)
→ Câu mang nghĩa chủ động nên cho chọn phương án B.


Câu 3:

With the onset of summer thunderstorms, however, the toads respond to the vibrations of drumming raindrops and emerge, as if fallen from the sky with the rain, (3)__________their brief and frantic mating season.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về ngữ pháp
Ta có cấu trúc chỉ mục đích:
To + V = so as to/in order to + V = so that/in order that + clause
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “With the onset of summer thunderstorms, however, the toads respond to the vibrations of drumming raindrops and emerge, as if fallen from the sky with the rain, (3)________ their brief and frantic mating season.”

(Tuy nhiên, với sự bắt đầu của giông bão mùa hè, những con cóc thấy mưa và nổi lên, như thể rơi xuống từ bầu trời trong cơn mưa, để bắt đầu mùa giao phối ngắn ngủi và điên cuồng của chúng.)


Câu 4:

From that point it’s a race against the elements for the young, (4)_________ must hatch and mature with remarkable speed before the pool evaporates beneath the searing desert sun
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ
+ Căn cứ vào từ “the young” – “những con cóc con” - danh từ chỉ vật. Tuy nhiên, câu này ta sẽ dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho nó vì trong bài, tác giả đã nhân hóa chúng như những con người, gọi xưng bằng “she” - “he/his” 

=> Do đó, ta sẽ dùng “who” thay vì “which” ở đây để tương ứng với ngữ cảnh và sắc thái trong bài. 
+ Đại từ quan hệ “that” thay thế cho những danh từ chỉ người hoặc vật hoặc thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật. Tuy nhiên, ta không dùng “that” sau dấu phấy (,) và sau giới từ.

 


Câu 5:

After (5)______ themselves on insects, the young toads like their parents, burrow underground, where they will lie dormant awaiting the next summer’s storms.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ
Ta có quy tắc:
After + S + V (quá khứ hoàn thành)
After + Ving/having + Vp2
→ Đáp án C


Câu 6:

The most common one is related to black cats, (1) ____ are the source of hundreds of unlucky superstitions.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ cố định: date back to + một thời điểm trong quá khứ: Có niên đại, bắt nguồn từ thời…
Tạm dịch: This superstition dates (2) ____ to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.

(Sự mê tín này bắt nguồn từ thời Trung Cổ khi chúng liên quan đến các phù thủy và linh hồn ma quỷ.)
Phương án đúng là: B


Câu 7:

This superstition dates (2) ____ to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ cố định: date back to + một thời điểm trong quá khứ: Có niên đại, bắt nguồn từ thời…
Tạm dịch: This superstition dates (2) ____ to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits.

(Sự mê tín này bắt nguồn từ thời Trung Cổ khi chúng liên quan đến các phù thủy và linh hồn ma quỷ.)
Phương án đúng là: B


Câu 8:

A more (3) ____ explanation can be traced back to ancient Egypt.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. mystery /ˈmɪs.tər.i/ (n): điều huyền bí, điều thần bí, điều bí ẩn
B. mysteriously /mɪˈstɪə.ri.əs.li/ (adv): một cách bí ẩn, một cách huyền bí
C. mysterious /mɪˈstɪə.ri.əs/ (a): Thần bí, huyền bí, bí ẩn, khó giải thích
D. mysteries /ˈmɪs.tər.iz/ (plural n)
Trong câu, “explanation” là một danh từ, ta cần một tính từ.

Vì vậy, phương án đúng là: C


Câu 9:

In addition, in Roman times, people (4) ____ the habit of looking at themselves in pools of water.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. keep /kiːp/ (v): giữ
B. have /hæv, həv/ (v): có
C. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ lấy
D. hold /həʊld/ (v): cầm, nắm, giữ, nắm giữ, giữ vững
Ta có cụm từ: Have the habit of + V-ing: Có thói quen làm gì


Câu 10:

This superstition lives (5)_________the fear of bad luck from breaking a mirror.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ
A. Live on /lɪv ɒn/: sống nhờ, sống bằng, sống phụ thuộc vào, tồn tại dựa vào
B. live in /lɪv in/: sống ở…
C. live with /lɪv wɪð/: sống với…
D. live together /lɪv təˈɡeð.ər/: sống cùng nhau
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This superstition lives (5)_________the fear of bad luck from breaking a mirror.”

(Sự mê tín dị đoan này tồn tại với sự sợ hãi của những điềm gở khi làm vỡ tấm gương.)
Phương án đúng là: A


Câu 11:

All relationships go through difficult times. In the past, when married couples had problems they usually didn’t (1) _____.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ
A. grow up: trưởng thành
B. split up: chia rẽ, li thân
C. chat up: nói chuyện thẳng thắn
D. make up: trang điểm, dựng chuyện, quyết định, làm hòa
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “In the past, when married couples had problems they usually didn’t (1) _________.”

(Trong quá khứ, khi các cặp vợ chồng có vấn đề họ thường không chia tay.)


Câu 12:

Getting divorced wasn’t an (2)_____ for most people due to economic and social reasons.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. option /’ɔpʃn/ (n): sự chọn lựa, quyền lựa chọn, vật được chọn; điều được chọn
B. choice /tʃɔɪs/ (n): sự lựa chọn, khả năng lựa chọn, các thứ để chọn
C. alternative /ɒlˈtɜːnətɪv/ (n): sự lựa chọn (một trong hai)
D. decision /dɪˈsɪʒən/ (n): quyết định
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Getting divorced wasn’t an (2)______ for most people due to economic and social reasons.”

(Ly hôn không phải là một lựa chọn cho hầu hết mọi người vì lý do kinh tế và xã hội.)


Câu 13:

They say that relationships require hard work and (3) ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự bằng lòng, sự tán thành, sự đồng ý, sự thoả thuận
B. argument /ɑːˈɡjumənt/ (n): sự tranh cãi, sự tranh luận
C. achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tích, thành tựu
D. commitment /kəˈmɪtmənt/ (n): sự tận tụy, sự tận tâm, điều ràng buộc
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “They say that relationships require hard work and (3) _________.”

(Họ nói rằng mối quan hệ đòi sự chăm chỉ và sự tận tâm.)


Câu 14:

These days young people give up (4)_______ there’s the slightest argument.” Experts agree that communication is key.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “These days young people give up (4)__________ there’s the slightest argument.”

(Ngày này, những người trẻ từ bỏ khi có những tranh cãi nhỏ nhặt nhất.)

 


Câu 15:

How many times have you heard yourself say to somebody, “If only you’d listen!” or “I wish you wouldn’t do that!” The truth is, the (5) ______ couples talk, the better their relationship can be.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về ngữ pháp
So sánh kép:
The + adj(so sánh hơn) + S + V, the + adj(so sánh hơn) + S + V
Căn cứ vào danh từ “couples” là danh từ đếm được nên ta loại phương án C và D.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “The truth is, the (5) ____ couples talk, the better their relationship can be.”

(Sự thật là, các cặp vợ chồng càng nói chuyện nhiều thì mối quan hệ của họ càng tốt.)


Câu 16:

When people marry, they’re usually in love and happy to be tying the (1) ____.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
tie the knot = get married: kết hôn


Câu 18:

For around 30 years, researchers have studied how having children affects a marriage, and the results are (3) ______: the relationship between spouses suffers once kids come alon
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại
A. conclusive /kən´klu:siv/ (a): xác định, quyết định, thuyết phục được
B. conclusion /kənˈkluː.ʒən/ (n): kết luận
C. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận
D. conclusively /kənˈkluːsɪvli/ (adv): chắc chắn, thuyết phục
Vị trí trống số 3 cần một tính từ (theo quy tắc sau to be + adj)


Câu 19:

Comparing couples with and (4) ______ children, researchers found that the rate of the decline in relationship satisfaction is nearly twice as steep for couples who have children than for childless couples.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
Căn cứ vào phần thông tin sau: “Comparing couples with and (4)_____ children..”

(so sánh các cặp vợ chồng có và không có con…)


Câu 20:

In the (5) ______ that a pregnancy is unplanned, the parents experience even greater negative impacts on their relationship.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ
in the event that = in case: lỡ khi, lỡ


Câu 21:

(1) ________, for others, the celebration is deeply controversial – as Thanksgiving has a contentious history that goes far beyond when the first feast was held.
Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “For many Americans, Thanksgiving is a special, beloved holiday for eating turkey – or a vegetarian main course option – and spending time with friends and family. (1) However, for others, the celebration is deeply controversial – as Thanksgiving has a contentious history that goes far beyond when the first feast was held.”

(Đối với nhiều người Mỹ, Lễ Tạ ơn là một ngày lễ được yêu thích,đặc biệt để ăn gà tây - hoặc một lựa chọn món chính chay - và dành thời gian với bạn bè và gia đình. Tuy nhiên, đối với những người khác, lễ kỷ niệm gây tranh cãi sâu sắc - vì Lễ Tạ ơn có một lịch sử gây tranh cãi vượt xa khi bữa tiệc đầu tiên được tổ chức)


Câu 22:

In addition to depictions of turkeys, the Mayflower and the Pilgrims, many children decorate Native American headdresses – (2) _________ frequently bare no resemblance to the headdresses, clothes and feathers worn by the Wampanoag Indians.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ đại từ quan hệ
A. which
B. who
C. where
D. why
Đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/lý do.
Đại từ quan hệ “ which” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Đại từ quan hệ “ who” dùng để thay thế cho người/ danh từ chỉ người
Tạm dịch: “In addition to depictions of turkeys, the Mayflower and the Pilgrims, many children decorate Native American headdresses – (2) which frequently bare no resemblance to the headdresses, clothes and feathers worn by the Wampanoag Indians.”
(Ngoài các mô tả về gà tây, con tàu Mayflower và những người hành hương, nhiều trẻ em trang trí mũ của người Mỹ bản địa thường không giống với mũ, quần áo và lông vũ của người Ấn Độ Wampanoag.)
=> Đáp án A


Câu 23:

These inaccurate (3) __________ references are perpetrated each year, making the battle for equality and accurate representation an ongoing one for Native Americans in America.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. history (n) lịch sử
B. historic /hɪˈstɔːr.ɪk/ (a) : có tính chất lịch sử
C. historical /hɪˈstɔːr.ɪ.kəl/ (a) : có liên quan đến lịch sử
D. historically (adv) : về mặt lịch sử
Vị trí cần điền cần một tính từ nên sẽ loại được đáp án A, D
Cả B, C đều là tính từ, tuy nhiên vì ở đây là “các tài liệu tham khảo” nên sẽ loại phương án B.
“Historic” thường dùng với coi các sự kiện.
Tạm dịch: “These inaccurate (3) historical references are perpetrated each year, making the battle for equality and accurate representation an ongoing one for Native Americans in America. “
(Những tài liệu tham khảo lịch sử không chính xác này được thực hiện mỗi năm, khiến cuộc chiến giành quyền bình đẳng và đại diện chính xác trở thành một cuộc chiến đang diễn ra đối với người Mỹ bản địa ở Mỹ.)
=> Đáp án C


Câu 24:

The Pilgrims and their Native American neighbours had signed a mutual protection treaty the spring before and the feast was in (4) _________ of a successful first harvest.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. charge – in charge of: chịu trách nhiệm
B. favor – in favor of: ủng hộ
C. honour – in honour of : vinh danh, chúc mừng
D. need – in need of :cần thiết
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn C
Tạm dịch: “The Pilgrims and their Native American neighbours had signed a mutual protection treaty the spring before and the feast was in (4) honour of a successful first harvest.”

(Người hành hương và hàng xóm người Mỹ bản địa của họ đã ký một hiệp ước bảo vệ lẫn nhau vào mùa xuân trước đó và bữa tiệc này là để chúc mừng một vụ thu hoạch đầu tiên thành công)
=> Đáp án C


Câu 25:

But from the Pilgrims’ point of view, the first Thanksgiving – meant to be a day set (5) _______ for prayer and worship – took place in July 1623
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ
A. up
B. off
C. aside
D. down
Set aside: dành riêng, để dành
Tạm dịch: “But from the Pilgrims’ point of view, the first Thanksgiving – meant to be a day set (5) aside for prayer and worship – took place in July 1623”

(Nhưng theo quan điểm của người Pilgrims, Lễ Tạ ơn đầu tiên - có nghĩa là một ngày dành riêng cho việc cầu nguyện và thờ phượng - diễn ra vào tháng 7 năm 1623)
=> Đáp án C


Câu 26:

There are many strange superstitions in the world. The most common one is related to black cats, (1) ____ are the source of hundreds of unlucky superstitions
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ.
Xét các đáp án:
Đáp án C, D là trạng từ quan hệ, không thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Do đó, đáp án C, D sai.
Đáp án B dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng mệnh đề quan hệ trong trường hợp này được sử dụng để thay thế cho “black cats”. Do đó, đáp án B sai.
=> Đáp án A
Dịch: Loại phổ biến nhất có liên quan đến mèo đen, là nguồn gốc của hàng trăm mê tín không may mắn.


Câu 27:

It’s a sign of bad luck (2) ____ they walk in front of you or you step on their tails
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ.
Xét các đáp án:
A. although /ɔ:l’ðəʊ/: mặc dù, nhưng
B. because /bi’kɒz/: bởi vì, vì
C. if /if/: nếu
D. unless /ʌn’les/: trừ phi, nếu không
Các đáp án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
=> Đáp án C
Dịch: Nó là một dấu hiệu của sự xui xẻo nếu chúng đi trước mặt bạn hoặc bạn giẫm lên đuôi của chúng.


Câu 28:

This superstition dates (3) ____ to the Middle Ages when they became associated with witches and evil spirits
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phrasal verbs
Xét các đáp án:
Ta có cụm date back to: đã có từ, đã tồn tại từ.
Các đáp án A, B, D không có nghĩa.
=> Đáp án C
Dịch: Sự mê tín này có từ thời Trung cổ khi chúng trở nên gắn liền với phù thủy và linh hồn ma quỷ.


Câu 29:

A more (4) ____ explanation can be traced back to ancient Egypt.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. mystery /’mistəri/ (n): điều bí ẩn
B. mysterious /mis’tiəriəs/ (a): huyền bí, bí ẩn
C. mysteriously: một cách huyền bí, bí ẩn
D. mysteries: số nhiều của mystery
=> Đáp án B
Dịch:Một lời giải thích bí ẩn hơn có thể được bắt nguồn từ Ai Cập cổ đại


Câu 30:

The (5) ____ Egyptians believed that the shape of the Pyramids had a special power.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng.
Xét các đáp án:
A. late /leit/ (a): trễ, muộn
B. recent /’ri:snt/ (a): gần đây, mới đây
C. past /pɑ:st/ (a): thuộc dĩ vãng
D. early /’ə:li/ (a): sớm, đầu
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án D
Dịch: Người Ai Cập sơ khai tin rằng hình dạng của Kim tự tháp có một sức mạnh đặc biệt.


Câu 31:

In addition, in Roman times, people (6) ____ the habit of looking at themselves in pools of water.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc.
Xét các đáp án:
Ta có cụm “have the habit of”: có thói quen, tập quán
Các đáp án B, C, D sai do không tồn tại các cấu trúc này.
=> Đáp án A
Dịch: Ngoài ra, vào thời La Mã, mọi người có thói quen nhìn mình trong những vũng nước.


Câu 32:

In the mainstream American culture, the ideal (1) ____ of communication includes being direct rather than indirect (“ideal” here means that the culture values this style, although not everyone speaks directly).
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. word /wɜːd/ (n): từ ngữ
B. shape /ʃeɪp/ (n): hình dáng
C. form /fɔːm/ (n): hình thức
D. phrase /freɪz/ (n): cụm từ
Ta có cụm từ:
Form of communication: hình thức giao tiếp
Tạm dịch: In the mainstream American culture, the ideal (1) _________ of communication includes being direct rather than indirect.

(Trong nền văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng là giao tiếp trực tiếp thay vì giao tiếp gián tiếp)


Câu 33:

There are several expressions in English (2) ____ emphasize the importance of being direct: “Get to the point! Don’t beat around the bush! Let’s get down to business!”
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta cần một đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ thành ngữ được nhắc tới trước đó và giữ vai trò chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: There are several expressions in English (2) ____ emphasize the importance of being direct: “Get to the point! Don’t beat around the bush! Let’s get down to business!”

(Có một số thành ngữ trong tiếng Anh cái mà nhấn mạnh tầm quan trọng của giao tiếp trực tiếp: Nói thẳng vấn đề chính đi! Đừng vòng vo! Bắt tay vào việc cần làm thôi!)


Câu 34:

These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than (3) ____ them.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. decide /dɪˈsaɪdɪŋ/ (v): quyết định
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ
C. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh né
Tạm dịch: These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than (3) ____ them.

(Những câu nói này đều cho thấy tầm quan trọng của việc giải quyết trực tiếp các vấn đề thay vì tránh né chúng.)


Câu 35:

Similarly, in Japan, it would be (4) ____ rude to say directly “I disagree with you” or “You’re wrong”.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. recommend /rekəˈmend/ (v): giới thiệu
B. consider /kənˈsɪd/ (v): xem như
C. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
D. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ
Tạm dịch: Similarly, in Japan, it would be (4) ____ rude to say directly “I disagree with you” or “You’re wrong”.

(Tương tự như vậy, ở Nhật Bản, sẽ bị coi là thô lỗ khi nói trực tiếp là “tôi không đồng ý với bạn” hay “bạn sai rồi”.)


Câu 36:

It is not a (5) ____, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. surprise /səˈpraɪz/ (n): sự ngạc nhiên
B. connection /kəˈnekʃən/ (n): sự kết nối
C. passage /ˈpæsɪdʒ/ (n): lối đi
D. system /ˈsɪstəm/ (n): hệ thống
Tạm dịch: It is not a (5) ____, then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication.

(Sau đó, không phải là một điều ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các cộng đồng văn hóa đánh giá sai lẫn nhau dựa trên niềm tin khác nhau về tính trực tiếp và sự trung thực trong giao tiếp.)


Câu 37:

In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to.
Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề về NAMES
Kiến thức về đại từ
A. it: nó, cái đó => dùng để thay thế một người/ một vật ở trước đó
B. that: điều đó => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách xa
C. this: điều này => dùng để thay thế cho một sự việc ở khoảng cách gần
D. them: bọn họ, chúng, những điều đó => dùng để thay thế một nhóm người / vật
=> Xét vào trong câu văn ta thấy đại từ cần điền ở đây thay thế cho danh từ “the name (surname)”

=> chọn đại từ “it”.
Tạm dịch: Parents usually decide on given names for their children before they are born. In some families the oldest boy is given the same name as his father. In the US the word junior or senior, or a number, is added after the name and surname to make (1) ____ clear which persons is being referred to.
(Cha mẹ thường quyết định đặt tên cho con trước khi chúng được sinh ra. Trong một số gia đình, con trai lớn tuổi nhất được đặt cùng tên với cha mình. Ở Mỹ, từ “con” hoặc từ “cha”, hoặc một số đếm, được thêm vào sau tên và họ để làm rõ tên của người nào đang được nhắc đến.)


Câu 38:

For example, the son of William Jones Sr (Senior) (2) ____ be called William Jones Jr (Junior), and his son would be called William Jones III (“William Jones the third”).

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. will + V: diễn tả một dự định trong tương lai, không có kế hoạch chắc chắn
B. would + V: diễn tả một dự đoán về một tình huống có thể xảy ra
C. must + V: diễn tả một sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện
D. can + V: diễn tả một khả năng ai có thể làm gì ở hiện tại hoặc sẽ làm gì trong tương lai
Tạm dịch: For example, the son of William Jones Sr (Senior) (2) ____be called William Jones Jr (Junior), and his son would be called William Jones III (“William Jones the third”).
(Ví dụ, con trai của William Jones Sr (cha) sẽ được gọi là William Jones Jr (con), và con trai của anh ta sẽ được gọi là William Jones III (William Jones đời thứ ba).


Câu 39:

Many popular names come from the Bible, e.g. Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca and Sarah, (3) ____
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ
A. in spite + of + N/ Ving: mặc dù, cho dù
B. however + clause: tuy nhiên (được dùng để nối 2 câu mang nghĩa tương phản)
C. though + clause: mặc dù, dẫu
D. despite + N/ Ving: mặc dù, tuy rằng, dẫu
=> Xét vào trong câu, ta loại đáp án B vì “however” dùng để nối 2 câu không phải 2 mệnh đề. Đáp án A và D cũng loại vì in spite of/ despite không đi với mệnh đề => Đáp án C.
Tạm dịch: Many popular names come from the Bible, e.g. Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca and Sarah, (3) ____ this does not imply that…
(Rất nhiều cái tên phổ biến đến từ Kinh thánh, ví dụ như Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca và Sarah, mặc dù chuyện này không có nghĩa rằng…)

Câu 40:

this does not imply that the people who choose them are (4) ____.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/ (adj): (thuộc) tâm hồn, tinh thần
B. religious /rɪˈlɪdʒəs/ (adj): (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng
C. magic /ˈmædʒɪk/ (adj): ảo thuật
D. holy /ˈhəʊli/ (adj): liên quan đến thần thánh, linh thiêng
Tạm dịch: Many popular names come from the Bible, e.g. Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca and Sarah, though this does not imply that the people who choose them are (4) ____.
(Rất nhiều cái tên phổ biến đến từ Kinh thánh, ví dụ như Jacob, Joshua, Matthew, Mary, Rebecca và Sarah, mặc dù chuyện này không có nghĩa rằng những người mà chọn những cái tên đó thuộc tôn giáo.)


Câu 41:

In the US Chelsea was not a common name for a girl (5) _____President Bill Clinton’s daughter Chelsea came to public attention.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ
A. when + clause/ Ving: khi, vào lúc
=> thường diễn tả hành động xảy ra có tính xảy ra gần nhau nhưng một hành động trước và một hành động sau.
B. because + clause: bởi vì, tại vì => diễn tả 2 sự việc có tính nguyên nhân – kết quả
C. since + clause: bởi vì => diễn tả 2 sự việc có tính nguyên nhân – kết quả
D. until + clause: cho đến khi
=> diễn tả một sự việc, hành động kéo dài tới khi hành động, sự việc sau xảy ra
Tạm dịch: In Britain, the name William and Harry became common again after the sons of Prince Charles were given these names. In the US Chelsea was not a common name for a girl (5) _____President Bill Clinton’s daughter Chelsea came to public attention.
(Ở Anh, cái tên William và Harry lại trở nên phổ biến sau khi các con trai của Hoàng tử Charles được đặt những cái tên này. Ở Mỹ, Chelsea không phải là tên gọi phổ biến cho một cô gái cho đến khi con gái của Tổng thống Bill Clinton, Chelsea được công chúng chú ý.)


Câu 42:

What is the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Máy tính dựa trên cử chỉ trong giáo dục.
B. Sự mâu thuẫn giữa công nghệ cũ và mới.
C. Một bước tiến khác của công nghệ dựa trên cử chỉ
D. Thế giới khó tin của điện toán dựa trên cử chỉ
Căn cứ thông tin đoạn 1:
When Tony Stark dazzled audiences by designing his Iron Man suit by simply picking up and chucking up holographic virtual gear in midair instead of being hunched over a computer it was a perfect teaser into the future of gesture based computing.

(Khi Tony Stark khiến khán giả choáng váng bằng cách thiết kế bộ đồ Iron Man của mình bằng cách đơn giản nhặt và nhét thiết bị ảo ba chiều trên không trung thay vì bị còng vào máy tính, đó là một lời trêu ghẹo hoàn hảo về tương lai của máy tính dựa trên cử chỉ.)

 


Câu 43:

The word “mainstream” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “mainstream” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ:
A. đang thịnh hành, phổ biến
B. không thông thường
C. đặc biệt
D. cổ xưa, lỗi thời
Từ đồng nghĩa: mainstream ( xu hướng) = prevailing
What’s even more exciting is that most of this technology is already available and is set to go mainstream.
Điều thú vị hơn nữa là hầu hết công nghệ này đã có sẵn và được thiết lập để trở thành xu hướng.


Câu 44:

The word “mainstream” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “mainstream” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ:
A. đang thịnh hành, phổ biến
B. không thông thường
C. đặc biệt
D. cổ xưa, lỗi thời
Từ đồng nghĩa: mainstream ( xu hướng) = prevailing
What’s even more exciting is that most of this technology is already available and is set to go mainstream.
Điều thú vị hơn nữa là hầu hết công nghệ này đã có sẵn và được thiết lập để trở thành xu hướng.


Câu 45:

According to paragraph 2, what isn’t Kinect product able to perform?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 2, sản phẩm Kinect không thể thực hiện được việc gì?
A. Nó có thể mở rộng kiểu mẫu đang tồn tại thành vùng dữ liệu vô danh.
B. Nó có thể chuẩn đoán căn bệnh tiềm tàng ở những cơ quan bên trong người sử dụng.
C. Nó có thể tạo ra hình ảnh chi tiết của cơ thể bằng kỹ thuật số để sử dụng tùy ý.
D. Nó có thể phân biệt sự khác nhau giữa nhiều cá thể tương tác đa dạng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The most widely used of gesture based computing devices and already a huge commercial success is the Kinect. Thanks to some amazing software that could extrapolate missing body parts and even tell different users apart, it went on to become a hit among gamers looking for the next big thing to enhance their gaming experience.
The Kinect works by being able to map a body and produce a digital reproduction of a body’s shape, skeletal outline and even facial details that gives developers access to unlimited possibilities for interfaces and applications.
(Các thiết bị điện toán dựa trên cử chỉ được sử dụng rộng rãi nhất và đã thành công lớn về mặt thương mại là Kinect. Nhờ một số phần mềm tuyệt vời có thể ngoại suy các bộ phận cơ thể bị thiếu (A) và thậm chí phân biệt người dùng khác nhau (D), nó đã trở thành một điểm nhấn trong số các game thủ đang tìm kiếm điều lớn lao tiếp theo để nâng cao trải nghiệm chơi trò chơi của họ.
Kinect hoạt động bằng cách có thể lập bản đồ cơ thể và tạo ra một bản tái tạo kỹ thuật số về hình dạng của cơ thể, đường viền xương và thậm chí các chi tiết trên khuôn mặt cho phép các nhà phát triển truy cập vào các khả năng không giới hạn (C) cho các giao diện và ứng dụng.)


Câu 46:

The word “it” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến……
A. bàn phím
B. sự thành công
C. phần mềm
D. kinh nghiệm
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Từ “it” chính là phần mềm kỳ diệu các mà có thể ngoại suy các bộ phận cơ thể bị thiếu và thậm chí phân biệt người dùng khác nhau.
Thanks to some amazing software that could extrapolate missing body parts and even tell different users apart, it went on to become a hit among gamers looking for the next big thing to enhance their gaming experience.

(Nhờ một số phần mềm tuyệt vời có thể ngoại suy các bộ phận cơ thể bị thiếu và thậm chí phân biệt người dùng khác nhau, nó đã trở thành một điểm nhấn trong số các game thủ đang tìm kiếm điều lớn lao tiếp theo để nâng cao trải nghiệm chơi trò chơi của họ.


Câu 47:

According to paragraph 3, how precise is the technology from the Leap motion?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như đoạn 3, công nghệ từ chuyển động Leap chính xác như thế nào?
A. Sự di chuyển của bàn tay và các ngón tay có thể được ghi tới 1 phần một trăm milimet
B. Cử chỉ và sự chuyển động có thể được theo dõi tới rất nhỏ là 1 micromet
C. Công nghệ dựa trên cử chỉ được lập trình không để nhỡ một hành động nào.
D. Phần mềm có thể báo cáo bất kỳ chuyển động nào diến ra trong 1 khối lượng 8 mét khối.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
1 micrometer = 1/1000th millimeter => Do đó B sai.
Leap motion takes gesture based computing to finger precision perfection. It reads gestures within a 8 cubic feet volume and any motion of the hand or fingers can be tracked to 1/100th of a millimeter heralding exciting possibilities about it’s use with applications that require a higher degree of accuracy.
(Chuyển động Leap có tính toán dựa trên cử chỉ để hoàn thiện chính xác ngón tay. Nó đọc các cử chỉ trong một khối lượng 8 feet khối và bất kỳ chuyển động nào của bàn tay hoặc ngón tay có thể được theo dõi tới 1/100 milimet các khả năng thú vị về việc sử dụng nó với các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao hơn.)


Câu 48:

When did the tradition of gift-giving become popular all over the world?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi nào thì truyền thống tặng quà trở nên phổ biến trên toàn thế giới?
A. từ rất lâu rồi

B. hàng ngàn năm trước
C. kể từ khi bắt đầu có con người
D. kể từ khi bắt đầu công nghiệp hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions. (Truyền thống tặng quà là một tập quán trên toàn thế giới được cho là có từ khắp nơi kể từ khi bắt đầu có con người. Theo thời gian, các nền văn hóa khác nhau đã phát triển phong tục và truyền thống tặng quà riêng của họ.)


Câu 49:

Which of the following is NOT true about gift-giving customs?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về phong tục tặng quà?
A. Ở Pháp, rượu vang không được coi là một món quà phù hợp cho bà chủ nhà của bữa tiệc tối.
B. Ở Thụy Điển, nó không phải là một thông lệ khi mang rượu và hoa khi bạn được mời đến một bữa tiệc tối.
C. Ở Việt Nam, những thứ như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác không nên được sử dụng như một món quà.
D. Ở Singapore, không thể chấp nhận việc mở quà ngay trước mặt người tặng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night.

(Ở Pháp, món quà rượu cho bà chủ của bữa tiệc tối không phải là một món quà thích hợp vì bà chủ nhà muốn chọn đồ vintage cho buổi đêm.)=> A đúng
In Sweden, a bottle of wine or flowers are an appropriate gift for the hostess.

(Ở Thụy Điển, một chai rượu vang hoặc hoa là một món quà thích hợp cho bà chủ nhà.) => B sai.
In Viet Nam, a gift of whisky is appropriate for the host, and some fruit or small gifts for the hostess, children or elders of the home. Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be avoided because they mean the cutting of the relationship.

(Ở Việt Nam, một món quà như rượu whisky là thích hợp cho chủ nhà, và một số loại trái cây hoặc những món quà nhỏ cho bà chủ nhà, trẻ em hoặc người lớn tuổi trong nhà. Bên cạnh đó, quà tặng không bao giờ nên được bọc trong giấy đen vì màu này không may mắn và gắn liền với đám tang ở đất nước này. Nên tránh những món quà tượng trưng cho việc cắt đứt như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác vì chúng có nghĩa là cắt đứt mối quan hệ.)
=> C đúng
In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.

(Ví dụ, ở Singapore, có kiểu từ chối một món quà nhiều lần xong cuối cùng mới nhận nó. Người nhận sẽ không bao giờ mở một món quà trước mặt người tặng vì sợ rằng bị nghĩ là tham lam.) => D đúng


Câu 50:

The phrase “associated with” is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ “associated with” gần nghĩa nhất với từ______.
A. kết nối với
B. quen thuộc với
C. thông báo về
D. tương tự như
Từ đồng nghĩa: associate with = connect with: kết nối, liên kết, gắn liền với cái gì.
Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country.

(Bên cạnh đó, quà tặng không bao giờ nên được

Câu 51:

The word “it" in paragraph 3 refer to ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. sự cân nhắc, xem xét
B. cách thức
C. món quà
D. văn hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for example.

(Ngoài món quà ra, hãy xem xét cẩn thận về cách thức mà nó được tăng. Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà – chỉ sử dụng tay phải hoặc sử dụng cả hai tay, ví dụ.)


Câu 52:

Which of the following is the main idea of paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây là ý chính của đoạn 3?
A. Những người được tặng quà
B. Truyền thống tặng và nhận quà
C. Những dịp tặng và nhận quà
D. Cách thức tặng và nhận quà
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. Different cultures have different customs regarding how a gift should be offered - using only your right hand or using both hands, for example. Others have strong traditions related to the appropriate way to accept a gift. In Singapore, for instance, it is the standard to graciously refuse a gift several times before finally accepting it. The recipient would never unwrap a gift in front of the giver for fear of appearing greedy.

(Ngoài chính món quà, hãy xem xét cẩn thận về cách thức mà nó được tặng. Các nền văn hóa khác nhau có những phong tục khác nhau về cách tặng quà – ví dụ chỉ sử dụng tay phải hoặc sử dụng cả hai tay. Những nơi khác có truyền thống liên quan đến cách thích hợp để chấp nhận một món quà. Ở Singapore, chẳng hạn, có kiểu từ chối một món quà nhiều lần xong cuối cùng mới nhận nó. Người nhận sẽ không bao giờ mở một món quà trước mặt người tặng vì sợ rằng bị nghĩ là tham lam.)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan