Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 11)
-
6708 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’.
(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’->3’.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’->5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’->3’ là không liên tục( gián đoạn).
(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’->5’.
Lời giải: Các câu đúng: (1), (2), (3).
Sửa câu sai: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5' ->3'.
Chọn C.
Câu 4:
Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alen d quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
Lời giải: F1: AaBbDd
Tỷ lệ kiểu hình:
6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
= (3 : 1)( 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= (3 : 1)(1 : 1)(1 : 2 : 1)
Xét từng phép lai 1 cặp:
(1 : 2 : 1) là kết quả lai 2 kiểu gen dị hợp (trội không hoàn toàn) => Bb x Bb.
(3 : 1) là kết quả lai 2 gen dị hợp (trội hoàn toàn) => Aa x Aa hoặc Dd x Dd.
(1 : 1) là kết quả lai 1 gen dị hợp với 1 gen đồng hợp lặn => Dd x dd hoặc Aa x aa.
=> Kiểm tra các kết quả thì ta có phép lai AaBbDd x AaBbdd thỏa mãn
Chọn D.
Câu 5:
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. Aaaa x AAaa
2. Aaaa x Aaaa
3. Aaaa x aaaa
4. AAaa x Aaaa
5. AAAa x AAaa
6. AAAa x AAAa
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là
Ta có
Aaaa → 2 loại giao tử: Aa, aa
AAaa cho 3 loại giao tử: AA, Aa, aa
AAAa→ 2 loại giao tử: Aa, AA
aaaa→ 1 loại giao tử: aa
Ta có
1. Aaaa x AAaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa
2. Aaaa x Aaaa tạo ra các kiểu gen AAaa, Aaaa,aaaa
3. Aaaa x aaaa tạo ra các kiểu gen Aaaa,aaaa
4. AAaa x Aaaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa
5. AAAa x AAaa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa,AAaa, Aaaa
6. AAAa x AAAa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa , AAaa
=> chỉ có (2), (6) đúng
Đáp án A
Câu 6:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao loại nhiêu kiểu gen khác nhau?
Lời giải:
Aa x Aa → 3 kiểu gen
Bb x bb → 2 kiểu gen
♂Dd một số tế bào không phân li trong giảm phân II → có thể cho các giao tử: D, d, DD, dd, O
=> ♂Dd x ♀Dd → (D, d, DD, dd, O) x (D, d)
=> Tạo ra: 5 x 2 – 1 = 9 kiểu gen (trừ 1 là do kiểu gen Dd được tính 2 lần)
=>Số kiểu gen: 3 x 2 x 9 = 54.
Chọn C.
Câu 7:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Lời giải: Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi chiều dài NST, số lượng gen trên NST, thành phần gen trong nhóm liên kết nhưng làm thay đổi trình tự phân bố các gen. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm giảm khả năng sinh sản.
Chọn B.
Câu 8:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Lời giải:
Bb x Bb → 3 loại hợp tử lưỡng bội.
♂Aa: một số tế bào không phân li trong giảm phân I → có thể tạo ra các giao tử: A, a, Aa, O
♂Aa x ♀Aa → (A, a, Aa, O) x (A, a)
→ 3 loại hợp tử lưỡng bội (AA, Aa, aa) và 2 x 2 = 4 hợp tử lệch bội
=> 3 x 3 = 9 hợp tử lưỡng bội, 3 x 4 = 12 hợp tử lệch bội.
Chọn C.
Câu 10:
Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n- 1- 1) và (n- 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là
Lời giải: (n- 1- 1) x (n- 1) → 2n – 2 – 1 hoặc 2n – 1 – 1 – 1.
Chọn B.
Câu 12:
Hiện tượng trong cơ thể lai khác loài số lượng NST tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội, gọi là hiện tượng gì?
Lai khác loài số lượng NST tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội, gọi là thể đa dị bội.
Thể đa bội lệch và thể đa nhiễm đều là trong lai cùng loài.
Chọn D.
Câu 13:
Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc;
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X
(3) ARN pôlimeraza
(4) ADN ligaza
(5) ADN pôlimeraza
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
Lời giải: Các thành phần tham gia phiên mã gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: các loại nucleotit A, U, G, X; enzim ARN pôlimeraza.
Chọn C
Câu 14:
Khi tia tử ngoại tác động vào ADN, thì trên một mạch đơn của ADN có hiện tượng
Lời giải: Tác động phổ biến nhất của tia tử ngoại vào ADN là gây liên kết bất thường giữa 2 đơn phân liên tiếp trên một mạch.
Chọn A.
Câu 17:
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
Lời giải: Thể ba: 2n + 1 = 21.
Kì sau nguyên phân, các NST kép tách đôi ở tâm động thành 2 x (2n + 1) = 42 NST đơn.
Chọn C.
Câu 18:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở Người:
1. Bệnh bạch tạng.
2. Tật có túm lông ở tai.
3. Bệnh ung thư máu.
4. Hội chứng Đao.
5. Hội chứng claiphentơ.
6. Bệnh mù màu.
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở nữ giới là
Lời giải:
Tật có túm lông ở tai nằm trên NST Y không tương đồng trên X, hội chứng Claiphento là XXY nên chỉ có ở nam.
=> Có thể gặp ở nữ: 1, 3, 4, 6.
Chọn B.
Câu 19:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb
(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb
(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb
(6) AAaaBBbb × AAaabbbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
Lời giải: 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).
=> Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).
Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) => P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) x đồng hợp.
Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) => P: AAAa x AAAa hoặc AAAa x Aaaa hoặc Aaaa x Aaaa (tương tự với B).
=> (2), (5).
Chọn A.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
P: AA x aa → F1: Aa x Aa → F2: 3A- : 1aa => Tỷ lệ kiểu hình: 75% đỏ : 25% trắng.
Hoa nở từ cây thì mang kiểu gen của cây đó => mỗi cây chỉ có 1 loại hoa.
Chọn D.
Câu 22:
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Lời giải: Vùng vận hành (O) có trình tự nuclêôtit đặc biệt, protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã.
Chọn C.
Câu 23:
Ở sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nucleotit Ađênin = 100;Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nucleotit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuổi polypeptit .Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
Lời giải:
Mạch 2: A = 200, T = 100, G = 400, X = 500 => mARN: A = 100, U = 200, G = 500, X = 400.
Số nucleotit đối mã của tARN: A = 200 – 1 = 199, U = 100 – 1 = 99, G = 400, X = 500 – 1 = 499.
Chọn D.
Câu 24:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN
Lời giải: Trong nhân đôi ADN, theo chiều tháo xoắn, mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
Chọn C.
Câu 25:
Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen XbY, kiểu gen của con gái là XBXbXb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
Lời giải: Con gái không thể nhận Xb từ mẹ
=> nhận XB từ mẹ, nhận XbXb từ bố (rối loạn giảm phân II).
Chọn A.
Câu 26:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Chọn B.
Câu 27:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội hoàn toàn.
Phép lai: AaBbDd x AabbDd cho thế hệ con có
Lời giải:Số kiểu gen: 3 x 2 x 3 = 18. Số kiểu hình: 2 x 2 x 2 = 8.
Chọn D.
Câu 28:
Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Dạng đột biến này được ứng dụng:
Lời giải: Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến là đột biến mất đoạn NST, thường được ứng dụng để loại bỏ gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
Chọn A.
Câu 30:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
Lời giải: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Chọn D.
Câu 31:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Số dòng thuần chủng được tạo ra là
Lời giải: Số dòng thuần chủng: 2 x 2 x 2 = 8.
Chọn B.
Câu 32:
Phép lai giữa 2 cây tứ bội:
P:AAaaBBbb x Aaaabbbb.
Với các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Số loại kiểu gen ở F1 là:
AAaa x Aaaa → 4 loại kiểu gen:
AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
BBbb x bbbb → 3 loại kiểu gen:
BBbb, Bbbb, bbbb
=> Số loại kiểu gen: 4 x 3 = 12.
Chọn A.
Câu 35:
Trong tổng hợp prôtêin, giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Lời giải: Trong tổng hợp prôtêin, giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chọn D.
Câu 36:
Ở ngô, giả sử hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) thụ tinh bình thường.Gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Bố, mẹ là đột biến dạng thể ba P: (♂) RRr x (♀) Rrr , tỉ lệ kiểu hình thu ở F1 là:
Lời giải: P: (♂) RRr x (♀) Rrr. Các giao tử:
(♂) RRr → 2R : 1r
(♀) Rrr → 1R : 2Rr : 2r : 1rr <=> 1R- : 1r
=> Tỷ lệ kiểu hình F1: 5R- : 1rr => 5 đỏ : 1 trắng.
Chọn A.
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?
Lời giải: Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, trong giai đoạn 2-8 phôi bào cũng có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Chọn A.
Câu 38:
Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Lời giải: Hiện tượng thừa hoặc thiếu 1 NST chỉ xuất hiện ở một vài tế bào
=> Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân li.
Chọn A.
Câu 39:
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN có bao nhiêu loại nucleotit tham gia?
Lời giải: Có 4 nucleotit tham gia quá trình nhân đôi ADN:A, T, G, X.
Chọn D.
Câu 40:
Trên mạch mang mã gốc của gen cấu trúc có trình tự nucleotit như sau:
5’AGG-GGX-TTA-XAG-XAA-XTX-GGT-XAT-GXT-3’.
Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen này chỉ còn 2 axit amin. Đây là dạng đột biến
Lời giải: Quá trình dịch mã trên mARN bắt đầu từ 5'-AUG-3' (tương ứng 3'-TAX-5' trên gen):
5'-AUG-AXX-GAG-UUG-XUG-UAA-3'
Chuỗi polypeptit chỉ còn 2 axit amin => 5'-UUG-3' bị đột biến thành 5'-UAG-3'
=> 3'-AAX-5' trên gen bị đột biến thành 3'-ATX-5'
Đột biến thay thế cặp AT ở bộ ba thứ 5 thành T A
Đáp án C
Câu 41:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Ở sinh vật nhân thực, các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
Chọn B.
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây về đột biến lệch bội là không đúng?
Lời giải: Các đột biến lệch bội thể ba xảy ra ở các NST khác nhau thì biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Chọn A.
Câu 43:
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
(3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Trong 5 thông tin trên thì thông tin là đặc điểm chung của ĐB lệch bội dạng thể một và thể ba NST là:
Lời giải: Đột biến thể một nhiễm và thể ba nhiễm có đặc điểm chung:
- Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
- Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
- Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Chọn D.
Câu 44:
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho cây F1 lai với một cây chưa rõ kiểu gen, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn. Kiểu gen của cây F1 và cây khác là.
Lời giải: Ta có kiểu hình phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
=>Trong phép lai có 8 tổ hợp = 4 x 2 => Một cá thể dị hợp hai cặp gen , các thể còn lại dị hợp 1 cặp gen
=> Cây đem lai với F1 dị hợp 1 cặp: Aabb hoặc aaBb.
Chọn A.
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mã di truyền?
Lời giải: Có 4 loại nucleotit nhưng protein có 20 loại axit amin nên mã di truyền là mã bộ ba là thích hợp nhất.
Chọn D.
Câu 48:
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Số mã di truyền mã hoá các axit amin là
Lời giải: Số mã bộ ba: 43 = 64, có 3 bộ ba kết thúc => 61 bộ ba mã hóa axit amin
Chọn B.
Câu 49:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Lời giải: Các ý đúng:
- Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Chọn B.
Câu 50:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aa
(3) Aaa x Aa.
(4) AAAa x AAAa.
(5) Aaaa x Aaaa.
(6) AAa x Aaaa.
Phương án đúng là
Lời giải:
(1) Aa x Aa→1AA: 2Aa:1 aa
(2) → (1AA : 4Aa : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(3) → (1A : 2Aa : 2a : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(4) AAAa x AAAa → (1AA : 1Aa) x (1AA : 1Aa)
→ 1 : 2 : 1.
(5) có dạng giống (4) → 1:2:1.
(6) → (2A : 1AA : 2Aa : 1a) x (1Aa : 1aa)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
Đáp án A