Chủ nhật, 12/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 3781 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.

Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.

Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.


Câu 2:

Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở sự thay đổi màu sắc lá cây


Câu 3:

Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, ta rất khó nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, tế bào nào không nhận được. Để làm được điều này, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu. Nhờ có các gen đánh dấu, người ta có thể nhận biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp, vì sản phẩm của các gen đánh dấu có thể dễ dàng nhận biết bằng các kĩ thuật nhất định


Câu 5:

Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị đào thải


Câu 7:

Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung D đúng.

Nội dung A sai. Đột biến cấu trúc NST thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến.

Nội dung B sai. Đột biến gen mới tạo ra các alen mới.

Nội dung C sai. Đột biến cấu trúc NST không tạo ra biến dị tổ hợp


Câu 8:

Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án A

Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể

Ví dụ: Nòng nọc lớn, đứt đuôi và trở thành ếch con 


Câu 10:

Các yếu tố chi phối quá trình sinh tinh trùng và trứng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án B

Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu đời sau đồng tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng


Câu 16:

Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở là các phản ứng liên quan đến sức trương nước, thuộc ứng động không sinh trưởng → Loại B, C, D


Câu 18:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường


Câu 19:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

Xem đáp án

Đáp án C

A. (1 : 2 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1.

B. (1 : 1) x (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1.

C. (1 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.

D. 1 x 1 = 1.


Câu 20:

Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là

Xem đáp án

Đáp án C

Số nucleotit mỗi loại của gen A:

- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.

mà Agen = A2 +T2, Ggen = G2+X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 +T2) + 3(G2+X2) = 6102.

- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2

Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2+ 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2

- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.

→ T2 = 226.

Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.

Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.

Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A

G = 1582 - 1 = 1581.


Câu 21:

Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.

Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.

Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.


Câu 22:

Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tiến hành nghiên cứu di truyền người:

- Khó khăn :

+ Con người là sinh vật bậc cao nên những đặc điểm sinh lí của con người phức tạp hơn, khó theo dõi hơn tất cả các loài động vật, thực vật khác.

+ Ở người, bộ NST 2n = 46 với số lượng gen lớn (khoảng 25000 gen), tổ chức cấu trúc di truyền phức tạp

+ So với nhiều loài động vật khác thì con người đẻ ít hơn, rụng trứng sinh dục muộn,sinh sản chậm

+ Thời gian sống và thời gian sinh trưởng của con người đều rất dài so với các động vật thí nghiệm

+ Không thể áp dụng các thí nghiệm lai ở SV đối với con người, không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học.


Câu 23:

Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá trình nêu trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trưởng, các quá trình còn lại là phát triển


Câu 25:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là 

Xem đáp án

Đáp án A

Cây quả tròn lai với cây quả tròn cho ra cây quả dài thì cây quả tròn có kiểu gen dị hợp.

Vậy cây thân thấp, quả tròn đem lai với cây dị hợp tử hai cặp gen có kiểu gen là aB//ab.

Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là: 60 : (310  + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab => Tỉ lệ giao tử ab ở cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen là 0,12 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen là 24%


Câu 30:

Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:

Xem đáp án

Đáp án B

2 quần thể cùng một loài. Quần thể 1 có 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang alen A trong quần thể 1 : 750 × 0,6 = 450.

Quần thể 2: có 250 cá thể, A = 0,4 → số cá thể mang alen A trong quần thể 2 = 250 × 0,4 = 100.

Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → số cá thể mang alen A = 450 +100 =550.

Tổng số cá thể = 750 +250 = 1000

Tần số alen A trong quần thể : 550/1000 = 0,55


Câu 31:

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:

(1) Có tính di truyền ổn định.

(2) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

(3) Luôn mang các gen trội có lợi.

(4) Thường biến đồng loạt và theo một hướng.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

(1). Đúng. Các cá thể đều có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì khi giao phối, kiểu gen của nó sẽ không thay đổi qua các thể hệ => Tính di truyền ổn định.

(2). Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.

(3). Không phải đều là gen trội có lợi, nó có thể là gen lặn hay gen trội, có lợi hay có hại đều được.

(4). Đúng. Dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng


Câu 33:

Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?

Xem đáp án

Đáp án C

- Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trức đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập rất thấp, việc học lập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả nâng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm sinh.

- Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do việc học lập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thưởng có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ cố điều kiện, hoàn thiện các lập tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến động.


Câu 34:

Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:

(1) Tóc xoăn trội hơn tóc thẳng.

(2) Mắt 2 mí trội hơn mắt 1 mí.

(3) Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.

(4) Bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST Y quy định.

(5) Bệnh bạch tạng di truyền liên kết với giới tính.

(6) Bệnh mù màu do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định.

Có bao nhiêu kết quả đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp nghiên cứu phả hệ cho phép ta xác định được:

+ Tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn

+ Tính trạng nằm trên NST thường hay di truyền liên kết với giới tính

Trong các kết quả trên, bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ người ta đã xác định:

Kết quả 1, 2, 3 đúng

Kết quả 4 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen)

Kết quả 5 sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường chứ không phải di truyền liên kết với giới tính.

Kết quả 6 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen) chứ không phải do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.

II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.

III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.

IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

I – Đúng. Vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng

  + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.

  + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng →  khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

II – Sai. Vì ban ngày, khi trời nắng gắt khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.

III – Đúng. Vì khi cây thiếu nước, khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.

IV – Sai. Vì khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.


Câu 38:

Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

TH1: 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%

TH2: 8% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%

TH3: 52% tế bào không xảy ra trao đổi chéo

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2  = 3,25%

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:

1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.


Câu 39:

Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn

(2) Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen

(3) Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính

(4) Gà trống F2 có 2 kiểu gen

(5) Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%

Xem đáp án

Đáp án A

Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2:  có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.

Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)

→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).

F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.

1.     lông xám, a-lông đen

P: XaY × XAXA → XAXa, XAY → 100% gà lông xám

F1: XAXa × XAY → F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY

Xét các kết luận của đề bài:

(1) sai. Ở cả gà trống và gà mái, lông xám đều trội hoàn toàn so với lông đen.

(2) đúng.

(3) đúng.

(4) đúng. Gà trống F2 có 2 kiểu gen: XAXA, XAXa

(5) sai. Gà trống lông xám F2 có kiểu gen: 1/2XAXA : 1/2XAXa → giảm phân cho 3/4XA : 1/4Xa.

Gà mái lông xám có kiểu gen XAY → giảm phân cho 1/2XA : 1/2Y

 Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám → (3/4XA : 1/4Xa) x (1/2XA : 1/2Y) → đời con lông đen: XaY = 1/4.1/2 = 1/8 = 12,5%


Câu 40:

Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:

I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.

II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.

III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.

Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

I - Đúng. Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Phương trình: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).

→ Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.

II - Đúng. Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng nên hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.

III - Đúng. Quá trình hô hấp giải phóng H2O, làm giảm O2, tăng CO2 → Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

IV - Sai. Vì hô hấp làm giảm O2, tăng CO2  và khi O2 giảm quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng phân giải kị khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.

→ hô hấp làm giảm khối lượng nông sản, thực phẩm


Bắt đầu thi ngay