Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 4151 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?

Xem đáp án

Đáp án B

Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm nitrat trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm


Câu 2:

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án B

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. (SGK)


Câu 3:

Dịch tế bào lông hút của rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:

 + Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút

  + Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất


Câu 4:

Cho các phương pháp tạo giống:

(1) Nuôi cấy hạt phấn.                                                          

(2) Dung hợp tế bào trần.

(3) Lai xa và đa bội hóa.                                                       

(4) Kĩ thuật chuyển gen.

(5) Nhân bản vô tính ở động vật.

Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là

Xem đáp án

Đáp án D

Các phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là: Lai xa và đa bội hóa, dung hợp tế bào trần và kỹ thuật chuyển gen (chuyển gen từ loài này sang loài khác thì con lai mang vật chất di truyền của cả 2 loài).

Phương pháp nuôi cấy hạt phấn tạo ra cơ thể mới đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

Phương pháp nhân bản vô tính tạo ra con lai có kiểu gen giống hệt với kiểu gen của con vật cho nhân


Câu 6:

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.                             

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Đột biến. 

(6) Di – nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1), (4), (5), (6).

 Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, cũng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen chứ không làm thay đổi tần số alen của quần thể


Câu 7:

Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã.


Câu 8:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Những động vật nào sau đây có thụ tinh ngoài?

Xem đáp án

Đáp án A

Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính. → Sai do gen nằm trên NST thường thì sẽ không phải di truyền liên kết với giới tính


Câu 11:

Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:

Xem đáp án

Đáp án A

Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính. → Sai do gen nằm trên NST thường thì sẽ không phải di truyền liên kết với giới tính


Câu 12:

Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy chỉ có những cá thể có kiểu gen AABb và AaBb tự thụ mới cho ra kiểu gen AABB.

Với kiểu gen AABb tự thụ luôn cho AA còn Bb ta có sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ Bb là: 1 : 23 = 12,5%

Tỉ lệ BB là: (1 - 12,5%) : 2 = 43,75%.

Tương tự kiểu gen AaBb sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ AA và BB cũng đều bằng 43,75%. Vậy kiểu gen AaBb tự thụ sau 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen AABB sinh ra là: 43,75%2= 49/256.

Vậy quần thể trên sau 3 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AABB sinh ra là:  0,4375 × 0,4 + 19/256 × 0,4 =161/640.


Câu 13:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do

Xem đáp án

Đáp án B

Cây trắng ở P là cây đồng hợp lặn nên chỉ cho duy nhất 1 loại giao tử.

Đời con cho số tổ hợp = 4 = 4 x 1 → cây F1 có kiểu gen AaBb

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung quy định


Câu 16:

Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến NST có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Ví dụ như đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa,...


Câu 19:

Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung sai là: Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Vượn người không phải là tổ tiên của loài người mà nó phát triển thành một nhánh mới từ tổ tiên của loài người


Câu 20:

Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung đúng là: Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.

Dựa vào tuổi sinh thái để xây dựng tháp tuổi.

Cấu trúc tuổi của quần thể không chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật mà còn phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

Khi nguồn sống giảm, số cá thể non và già bị chét nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.


Câu 21:

Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này

(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực

của tế bào trong quá trình phân bào.

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.

(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1, 2, 5 đúng.

Nội dung 3 sai. Tâm động không phải chỉ nằm ở đầu mút NST, tâm động có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trên NST, dựa vào vị trí khác nhau của tâm động mà người ta chia NST thành nhiều loại khác nhau.

Nội dung 4 sai. ADN tự nhân đôi ở vùng khởi đầu nhân đôi chứ không phải ở tâm động.


Câu 27:

Xét các phát biểu sau đây:

(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.

(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.

(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.

(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.

Phát biểu nào đúng :

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.

Nội dung 2 sai. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn.

Nội dung 5 sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.

Nội dung 6 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 28:

Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29

(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64

(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên

(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11

Xem đáp án

Đáp án C

Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.

Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa.

Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình thường có kiểu gen là: 1/3 AA : 2/3 Aa.

Tỉ lệ giao tử: 2/3 A : 1/3 a.

Bố của người vợ đến từ quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể đó có cấu trúc di truyền là: 0,92AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,12aa = 1 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa = 9/11AA : 2/11 Aa. Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ giao tử: 10/11 A : 1/11 a.

Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là: 5/8

Người vợ có kiểu gen là: 5/8 AA : 3/8 Aa. Tỉ lệ giao tử: 13/16 A : 3/16a.

Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/32

Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/64. Nội dung 1 sai.

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là: 39/32

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là: 29/64. Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Có 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa, chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen Aa.


Câu 29:

Auxin chủ yếu sinh ra ở:

Xem đáp án

Đáp án B

Auxin:

  • Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.
  • Tác động:

+ Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB.

+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.

Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ


Câu 30:

Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

(1) 100% Aa.             (2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa.                          

(3) 50% AA: 50% aa.

(4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.     (5) 50% Aa: 50% aa.    

6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.

Xem đáp án

Đáp án C

Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH1: 100%Aa

TH2: 50%AA : 50%aa.

Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng.

Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng.

Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.

Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 6 đúng.

Vậy có 4 nội dung đúng.


Câu 32:

Quá trình hấp thu bị động ion khoáng có đặc điểm

I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

III. Không cần tiêu tốn năng lượng.

IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:

 + Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)

 + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

→ Các đặc điểm I, III đúng

II - Sai. Vì đây là đặc điểm của cơ chế hấp thụ chủ động

IV - Sai. Vì đây là đặc điểm của cơ chế hấp thụ chủ động


Câu 33:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.

(2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.

(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ = 52,5%

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài: A_B_ = 52,5% : 3/4 = 0,7. Tỉ lệ (aabb) = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,5ab × 0,4ab.

Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 0,2. Nội dung 1 đúng.

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ: A_bbXDY = (0,25 - 0,2) × 1/4 = 1,25%. Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: (2 × 4 - 1) × 4 = 28.

Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: aaB_XDX- = (0,25 - 0,2) × 1/2 = 2,5%. Nội dung 4 đúng.

Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:

229 cây hạt nâu, quả chua

912 cây hạt nâu, quả ngọt

76 cây hạt đen, quả chua.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.

(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.

(3) F1 có kiểu gen AaBdbD hoặc BbAdaD.

(4) P có 3 trường hợp về kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án C

Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Xêt riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.

Quy ước: aabb: hạt đen, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hạt nâu.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 12 : 3 : 1 < (15 : 1) × (3 : 1), không xuất hiện kiểu hình hạt đen, quả ngọt nên có liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

Một trong 2 gen quy định tính trạng màu hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định vị quả.

Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Không tạo ra kiểu hình aabbD_ Không tạo ra giao tử aD Kiểu gen của F1 là: ADadBb.

Tương tự nếu B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có kiểu gen F1là: AaBDbd.

Vậy nội dung 1 đúng, nội dung 2, 3, 4 đều sai.


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.

II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.

III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.

IV. Nhóm thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

I - Đúng. Thực vật C4 có 2 dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch nên quá trình quang hợp diễn ra ở 2 tế bào:

+ Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên

+ Tại tế bào bao bó mạch diến ra giai đoạn cố định CO2 lần 2

II - Đúng. - Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào

+ Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA

+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ

- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

+ AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình  Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP

III - Sai. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C4 > C3 > CAM

IV - Đúng. Ở thực vật C3: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C ( Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)

+ Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C ( Axit photphoglyxeric APG)

- Ở thực vật C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic - PEP)

+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C ( axit oxaloaxetic -AOA), sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch


Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

I. Thực vật không cần nguyên tố Pb.

II. Quá trình hấp thu nước và chất khoáng không liên quan đến quá trình hô hấp của rễ.

III. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.

IV. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường bón supe lân, apatit.

V. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

I – Đúng. Vì thực vật không cần nguyên tố Pb do chì gây độc cho cây.

II – Sai. Vì quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.

III – Sai. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba là liên kết xích ma, liên kết pi rất bền vững, cần phải hội tụ đủ một số điều kiện mới bẻ gãy chúng được.

IV – Sai. Vì để bổ sung nguồn nito cho đất con người có thể bón phân hữu cơ, trồng cây họ đậu, bón phân ure… Supe lân, apatit không cung cấp N cho cây.

V – Đúng. Vì thực vật chỉ hấp thụ Nito ở dạng NO3- và NH4+.


Bắt đầu thi ngay