Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)
-
4219 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
Đáp án D
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường
Câu 2:
Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến
(1) Lặp đoạn (2) Đảo đoạn
(3) Chuyển đoạn trên một NST
(4) mất đoạn (5) Hoán vi gen
Số phát biểu đúng:
Đáp án C
Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 Cromatit khác nguồn:
- Nếu trao đổi chéo cân → hoán vị gen
- Nếu trao đổi chéo không cân → đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Vậy có 2 dạng đột biến được tạo ra là mất và lặp đoạn
Câu 3:
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
Đáp án A
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
- Con đường gian bào:
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Nhanh, không được chọn lọc.
- Con đường tế bào chất :
+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ
+ Đặc điểm: Chậm, được chọn lọc
Câu 4:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:
Đáp án A
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: (1) và (3) và (5).
Nội dung 2, 4 sai. Đây là thảnh tựu của phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Câu 5:
Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:
Đáp án C
P: Aa × Aa.
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
Đáp án A
Đột biến NST là những biến đổi lớ gây mất cân bằng hệ gen vì vậy ít có ý nghĩa với tiến hóa
Câu 7:
Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?
Đáp án D
Trong thiên nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Câu 8:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Đáp án A
Thể một là thể đột biến mà bộ NST có 1 cặp NST bị mất một chiếc.
Vậy trong các thể đột biến trên, thể một là AaBbDEe
Câu 9:
Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
Đáp án D
Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn
(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầm mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con cái cao
Câu 10:
Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ
Đáp án B
- hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực
- Tác dụng sinh lí của ecđixơn:
+ Gây lột xác ở sâu bướm
+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án B
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái không theo chu trình tuần hoàn và không được sử dụng trở lại.
Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật tự dưỡng.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật phân giải rồi trở lại môi trường
Câu 12:
Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:
Đáp án A
P: AAaa × AAaa.
GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).
Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo ra là: 1/2
Câu 13:
Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
Đáp án D
Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa
Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.
Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp?
Đáp án D
Đột biến có thể làm phát sinh các đột biến có lợi hoặc có hại
Câu 15:
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.
Ta có kiểu gen của F1: AaBb.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.
Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.
Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng
Câu 16:
Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
Đáp án C
Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập học khôn. Khi đó học sinh phải phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết
Câu 17:
Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án A
Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
Câu 18:
Tài nguyên nào sau đây không có khả năng tái sinh?
Đáp án C
Các mỏ kim loại không có khả năng tái sinh
Câu 19:
Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là
Đáp án C
Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là: âbbđ=1/64
Câu 20:
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?
1. Nhân đôi ADN. 2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.
3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.
4. Phiên mã. 5. Dịch mã
Đáp án B
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở: 1, 4, 5.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên mạch gốc ban đầu với các nucleotit từ môi trường để tạo thành mạch ADN mới.
Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit của ARN với nucleotit của mạch gốc.
Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên bộ ba đồi mã tARN với nucleotit trên bộ ba sao mã ở mARN
Câu 21:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Kiểu hình chịu sự chi phối của tương tác bổ sung.
Giả sử tính trạng do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thì đời F2 có 9 kiểu gen.
Hoa đỏ A_B_ có các kiểu gen quy định là: AABb, AABB, AaBB, AaBb
Câu 22:
Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa
Đáp án A
Chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách cho một cành hay một đoạn cành ra rễ trên cây, sau đó tách khỏi cây mẹ, đem trồng thành cây mới.
Đối với việc nhân giống cam, quýt… nên áp dụng phương pháp chiết cành. Chiết cành là cách tạo ra cành cây giống để trồng bằng cách tạo cho ra rễ trên vỏ li be của cành chiết. Cành chiết cần chọn cành khoẻ, không mọc xiên, cây có quả sai và ngon ngọt.
Chiết cành có ý nghĩa rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
Câu 23:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
Đáp án D
Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:
Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 112 + 8 × 2 = 128.
Tổng số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi là: 128 : 2 = 64.
Ta có: 8 × 2k = 64 ⇒ k = 3.
Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần
Câu 24:
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
Đáp án D
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
Câu 25:
Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là
Đáp án D
heo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
Quần thể này tự thụ phấn thì sau 3 thế hệ tỉ lệ cá thể hoa hồng là: 0,075
Câu 26:
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
(1) Có tính di truyền ổn định.
(2) Luôn mang các gen trội có lợi.
(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.
(4) Thường biến biểu hiện đồng loạt và theo một hướng.
(5) Luôn có ưu thế lai cao.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về dòng thuần?
Đáp án A
Các đặc điểm khi nói về dòng thuần là: 1, 3, 4.
Nội dung 2 sai. Dòng thuần không phải luôn mang các alen trội có lợi. Ví dụ aabbdd toàn gen lặn vẫn được coi là một dòng thuần.
Nội dung 5 sai. Ưu thế lai cao biểu hiện ở những cá thể có nhiều cặp gen dị hợp trong kiểu gen còn dòng thuần là những cá thể có các cặp gen đồng hợp
Câu 27:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có chứa gen quy định tính trạng thường.
(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con.
(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Khi đã nhân đôi thì tất cả các NST trong tế bào đều cùng nhân đôi.
Các nội dung còn lại đều đúng
Câu 28:
Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.
(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.
Đáp án D
Câu 29:
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
Đáp án A
- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.
- Đối tượng: Cây hai lá mầm
Câu 30:
Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Cá trăm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tinh trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao; (4) Sen trong đầm;
(5) Các cây ven hồ; (6) Chim ở lũy tre làng.
(7) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(8) Chuột trong vườn; (9) Sim trên đổi;
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
Đáp án C
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Các tập hợp là quần thể sinh vật là: 1, 4, 7, 9.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước.
III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
I - Sai. Vì cân bằng nước là hiện tượng tương quan về tỉ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hòa nước trong cây.
II - Sai. Vì cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến lúc được bão hòa nước.
III - Đúng.
IV - Sai. Vì ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất
Câu 32:
Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li.
(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.
Số kết luận có nội dung đúng là
Đáp án B
Câu 33:
Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
Đáp án B
Nội dung 4 sai. Gen nằm trên NST giới tính cũng có thể bị đột biến.
Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen ở giới đồng dao và không tồn tại thành từng cặp alen ở giới dị dao.
Nội dung 8 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong nguyên phân.
Vậy có 3 nội dung không đúng
Câu 34:
Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Đáp án A
Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng
Câu 35:
Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau:
Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn.
Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình:
Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng:
Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng.
Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi gen qui định một tính trạng thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.
(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.
(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen
(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án C
Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp.
Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).
Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của cá thể đem lai ở phép lai 2 là , tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 36:
Cho các chuỗi biến hóa sau:
1. 2NH3 + 3O2 (NITROSOMONAS) => 2HNO2 + 2H2O + 158 Kcal
2. 2HNO2 + O2 (NITROBACTER) => 2HNO3 + 43,2 Kcal
3. NO3- => NO2- => NH4+
4. 2HNO3 => 2HNO2 + O2
5. 4HNO2 => 2H2O + 3O2 + 2N2
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Phản ứng 3 xảy ra không cần sự có mặt của vi khuẩn.
II. Phản ứng 2, 3 thuộc quá trình nitrat hóa.
III. Các phản ứng trên đều xảy ra ở môi trường đất.
IV. Các phản ứng 3, 4, 5 xảy ra không cần oxi.
V. Phản ứng 4, 5 là các phản ứng đồng hóa amon.
VI. Vi khuẩn Bacterium tham gia vào chuỗi phản ứng 4, 5
Đáp án D
Lời giải chi tiết
I – Đúng. Vì phản ứng 3 là phản ứng khử nitrat hóa, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá.
II – Sai. Vì phản ứng 1, 2 thuộc quá trình nitrat hóa.
III – Sai. Vì phản ứng 1, 2, 4, 5 xảy ra ở môi trường đất. Phản ứng 3 được thực hiện ở mô rễ và mô lá.
IV – Đúng. Dựa trên sơ đồ phản ứng ta có thể dễ dàng kết luận.
V – Sai. Vì phản ứng 4, 5 thuộc phản ứng phản nitrat hóa.
VI – Đúng. Vì khí NH3 được tạo thành do vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ bị vi khuẩn hiếu khí (vi khuẩn nitrat hóa) như Nitrosomonas oxy hóa thành HNO2 và Nitrosobacter tiếp tục oxi hóa HNO2 thành HNO3 theo sơ đồ
NH4+ + Nitrosomonas → NO2- + Nitrosobacter → NO3-
Câu 37:
Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính.
(2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính
(3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư đều là gen có hại
(4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo ra khối u.
(5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì 1 tế bào bị đột biến có thể phân chia liên tục do mất kiểm soát phân bào tạo thành khối u. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể; nhưng cũng có thể trở thành ác tính nếu nó tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu, tạo thành các khối u ở nhiều nơi khác nhau trong cơ thể gây nên cái chết cho bênh nhân.
Phát biểu 2 sai vì những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng → không tham gia vào quá trình sinh sản và không di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Phát biểu 3 sai vì các gen tiền ung thư là những gen lặn, chúng không biểu hiện ra kiểu hình do đó không gây hại. Chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi có đột biến xảy ra làm gen lặn trở thành gen trội.
Phát biểu 4 đúng. Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong (di căn).
Phát biểu 5 đúng. Ung thư liên quan đến đột biến NST như trường hợp đột biến mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22 gây ra ung thư máu.
Ung thư liên quan đến đột biến gen có 2 trường hợp:
+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): đột biến ở loại gen này thường là đột biết trội, không di truyền được vì chúng ở trong tế bào sinh dưỡng. Gen đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà không thể kiểm soát được.
+ Gen ức chế các khối u: đột biến ở loại gen này thường là đột biết lặn. Gen đột biến mất khả năng kiểm soát khối u làm tế bào ung thư phân chia tạo nên các khối u. Ung thư vú thuộc loại này.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 4, 5.
Câu 38:
Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
Đáp án A
Xét phép lai về tính trạng mắt đỏ ta có:
XDXd x XDY -> 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.
Tỉ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ aabbD_ = 7,5%.
Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 7,5% : = 10% .
Tỉ lệ thân xám, cánh dài là: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,1 = 0,6.
Tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: 0,6 × 3/4 = 0,45
Câu 39:
Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho, (7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng?
Đáp án D
Nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng lớn, bao gồm : C, H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô của cây. Vai trò chính của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần cấu trúc của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.
Trong các nguyên tố trên, các nguyên tố I, III, IV, VI, VII là các nguyên tố đa lượng.
Fe, Co, Zn là các nguyên tố vi lượng.
Câu 40:
Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là
Đáp án D
Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là vi tiêm giai đoạn nhân non