Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết

Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 4148 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

Xem đáp án

Đáp án D

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường


Câu 2:

Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến

(1) Lặp đoạn              (2) Đảo đoạn       

(3) Chuyển đoạn trên một NST

(4) mất đoạn              (5) Hoán vi gen

Số phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án C

Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 Cromatit khác nguồn:

- Nếu trao đổi chéo cân → hoán vị gen

- Nếu trao đổi chéo không cân → đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Vậy có 2 dạng đột biến được tạo ra là mất và lặp đoạn


Câu 3:

Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.

- Con đường gian bào:

+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các bó sợi xenllulozo trong thành TB Và đi đến nội bì, gặp đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ

+ Đặc điểm: Nhanh, không được chọn lọc.

- Con đường tế bào chất :

+ Đường đi: Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống không bào từ TB này sang TB khác qua các sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ

+ Đặc điểm: Chậm, được chọn lọc


Câu 4:

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: (1) và (3) và (5). 

Nội dung 2, 4 sai. Đây là thảnh tựu của phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến


Câu 5:

Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

P: Aa × Aa.

F1: 1AA : 2Aa : 1aa


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến NST là những biến đổi lớ gây mất cân bằng hệ gen vì vậy ít có ý nghĩa với tiến hóa


Câu 7:

Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong thiên nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ


Câu 9:

Cho các nhận định sau

(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.

(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên

(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh

(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

Những nhận định sai là

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu 1, 4 đúng

(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn

(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầm mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con cái cao


Câu 10:

Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ

Xem đáp án

Đáp án B

- hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực

- Tác dụng sinh lí của ecđixơn:

+ Gây lột xác ở sâu bướm

+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm


Câu 11:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái không theo chu trình tuần hoàn và không được sử dụng trở lại.

Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật tự dưỡng.

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật phân giải rồi trở lại môi trường


Câu 12:

Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

P: AAaa × AAaa.

GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).

Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo ra là: 1/2


Câu 13:

Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp theo quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa

Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.

Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến có thể làm phát sinh các đột biến có lợi hoặc có hại


Câu 15:

Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3

Xem đáp án

Đáp án D

P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.

Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.

Ta có kiểu gen của F1: AaBb.

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.

Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.

Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.

Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng


Câu 16:

Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập học khôn. Khi đó học sinh phải phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết


Câu 17:

Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án A

Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau


Câu 18:

Tài nguyên nào sau đây không có khả năng tái sinh?

Xem đáp án

Đáp án C

Các mỏ kim loại không có khả năng tái sinh


Câu 20:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?

1. Nhân đôi ADN.     2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.   

3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.

4. Phiên mã.         5. Dịch mã

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở: 1, 4, 5.

Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên mạch gốc ban đầu với các nucleotit từ môi trường để tạo thành mạch ADN mới.

Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit của ARN với nucleotit của mạch gốc.

Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên bộ ba đồi mã tARN với nucleotit trên bộ ba sao mã ở mARN


Câu 21:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Kiểu hình chịu sự chi phối của tương tác bổ sung.

Giả sử tính trạng do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thì đời F2 có 9 kiểu gen.

Hoa đỏ A_B_ có các kiểu gen quy định là: AABb, AABB, AaBB, AaBb


Câu 22:

Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án A

Chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính cây trồng bằng cách cho một cành hay một đoạn cành ra rễ trên cây, sau đó tách khỏi cây mẹ, đem trồng thành cây mới.

Đối với việc nhân giống cam, quýt… nên áp dụng phương pháp chiết cành. Chiết cành là cách tạo ra cành cây giống để trồng bằng cách tạo cho ra rễ trên vỏ li be của cành chiết. Cành chiết cần chọn cành khoẻ, không mọc xiên, cây có quả sai và ngon ngọt.

Chiết cành có ý nghĩa rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.


Câu 23:

Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:

Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 112 + 8 × 2 = 128.

Tổng số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi là: 128 : 2 = 64.

Ta có: 8 × 2k = 64 k = 3.

Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần


Câu 24:

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới


Câu 26:

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:

(1) Có tính di truyền ổn định.

(2) Luôn mang các gen trội có lợi.

(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

(4) Thường biến biểu hiện đồng loạt và theo một hướng.

(5) Luôn có ưu thế lai cao.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án A

Các đặc điểm khi nói về dòng thuần là: 1, 3, 4.

Nội dung 2 sai. Dòng thuần không phải luôn mang các alen trội có lợi. Ví dụ aabbdd toàn gen lặn vẫn được coi là một dòng thuần.

Nội dung 5 sai. Ưu thế lai cao biểu hiện ở những cá thể có nhiều cặp gen dị hợp trong kiểu gen còn dòng thuần là những cá thể có các cặp gen đồng hợp


Câu 29:

Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

Xem đáp án

Đáp án A

- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.

- Đối tượng: Cây hai lá mầm


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.

II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước.

III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.

IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

I - Sai. Vì cân bằng nước là hiện tượng tương quan về tỉ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hòa nước trong cây.

II - Sai. Vì cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến lúc được bão hòa nước.

III - Đúng.

IV - Sai. Vì ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất


Câu 33:

Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:

Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 4 sai. Gen nằm trên NST giới tính cũng có thể bị đột biến.

Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen ở giới đồng dao và không tồn tại thành từng cặp alen ở giới dị dao.

Nội dung 8 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong nguyên phân.

Vậy có 3 nội dung không đúng


Câu 35:

Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau:

Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn.

Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình:

 Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng:

 Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng.

Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi gen qui định một tính trạng thường.

Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.

(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.

(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen AbaB

(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp.

Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).

Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.

Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.

Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.

Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của cá thể đem lai ở phép lai 2 là ABab, tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.


Câu 36:

Cho các chuỗi biến hóa sau:

1. 2NH3 + 3O2 (NITROSOMONAS) => 2HNO2 + 2H2O + 158 Kcal

2. 2HNO2 + O2 (NITROBACTER) => 2HNO3 + 43,2 Kcal

3. NO3- => NO2- => NH4+

4. 2HNO3 => 2HNO2 + O2

5. 4HNO2 => 2H2O + 3O2 + 2N2

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Phản ứng 3 xảy ra không cần sự có mặt của vi khuẩn.

II. Phản ứng 2, 3 thuộc quá trình nitrat hóa.

III. Các phản ứng trên đều xảy ra ở môi trường đất.

IV. Các phản ứng 3, 4, 5 xảy ra không cần oxi.

V. Phản ứng 4, 5 là các phản ứng đồng hóa amon.

VI. Vi khuẩn Bacterium tham gia vào chuỗi phản ứng 4, 5

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải chi tiết

I – Đúng. Vì phản ứng 3 là phản ứng khử nitrat hóa, có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá.

II – Sai. Vì phản ứng 1, 2 thuộc quá trình nitrat hóa.

III – Sai. Vì phản ứng 1, 2, 4, 5 xảy ra ở môi trường đất. Phản ứng 3 được thực hiện ở mô rễ và mô lá.

IV – Đúng. Dựa trên sơ đồ phản ứng ta có thể dễ dàng kết luận.

V – Sai. Vì phản ứng 4, 5 thuộc phản ứng phản nitrat hóa.

VI – Đúng. Vì khí NH3 được tạo thành do vi sinh vật phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ bị vi khuẩn hiếu khí (vi khuẩn nitrat hóa) như Nitrosomonas oxy hóa thành HNO2 và Nitrosobacter tiếp tục oxi hóa HNO2 thành HNO3 theo sơ đồ

NH4+ + Nitrosomonas →  NO2- + Nitrosobacter → NO3-


Câu 37:

Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính.

(2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính

(3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư đều là gen có hại

(4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo ra khối u.

(5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1 sai vì 1 tế bào bị đột biến có thể phân chia liên tục do mất kiểm soát phân bào tạo thành khối u. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể; nhưng cũng có thể trở thành ác tính nếu nó tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu, tạo thành các khối u ở nhiều nơi khác nhau trong cơ thể gây nên cái chết cho bênh nhân.

Phát biểu 2 sai vì những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng → không tham gia vào quá trình sinh sản và không di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

Phát biểu 3 sai vì các gen tiền ung thư là những gen lặn, chúng không biểu hiện ra kiểu hình do đó không gây hại. Chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi có đột biến xảy ra làm gen lặn trở thành gen trội.

Phát biểu 4 đúng. Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong (di căn).

Phát biểu 5 đúng. Ung thư liên quan đến đột biến NST như trường hợp đột biến mất đoạn trên NST số 21 hoặc 22 gây ra ung thư máu.

Ung thư liên quan đến đột biến gen có 2 trường hợp:

+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): đột biến ở loại gen này thường là đột biết trội, không di truyền được vì chúng ở trong tế bào sinh dưỡng. Gen đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà không thể kiểm soát được.

+ Gen ức chế các khối u: đột biến ở loại gen này thường là đột biết lặn. Gen đột biến mất khả năng kiểm soát khối u làm tế bào ung thư phân chia tạo nên các khối u. Ung thư vú thuộc loại này.

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 4, 5.


Câu 39:

Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho, (7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tố khoáng đại là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng lớn, bao gồm : C, H, O, N, S, P, K, Mg, …Các nguyên tố này chiếm 99,95% khối lượng khô của cây. Vai trò chính của các nguyên tố đại lượng là tham gia trực tiếp vào các thành phần cấu trúc của tế bào, mô, cơ quan, cơ thể và tham gia vào các quá trình năng lượng.

Trong các nguyên tố trên, các nguyên tố I, III, IV, VI, VII là các nguyên tố đa lượng.

Fe, Co, Zn là các nguyên tố vi lượng.


Câu 40:

Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là vi tiêm giai đoạn nhân non 


Bắt đầu thi ngay