Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 17597 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Số đồng phân anken đều có công thức phân tử C4H8

Xem đáp án

Đáp án : A

+) anken : CH2=CH-CH2CH3

CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans)

(CH3)2-CH=CH2

=> 4 đồng phân


Câu 3:

Nito trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án : C

Số oxi hóa cao nhất của N trong hợp chất là +5 còn thấp nhất là -3

N có số oxi hóa trong khoảng trên

sẽ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử


Câu 4:

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án : B

Al thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội


Câu 5:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 7:

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O ?

Xem đáp án

Đáp án : A

+) ancol : CH3CH2CH2OH ; (CH3)2CHOH

+) ete : CH3CH2OCH3

=>Có 3 đồng phân


Câu 8:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án : B

ZX < 20 => không có phân lớp d

Số e lớp ngoài cùng  là 6 => s2p4

=> cấu hình e thỏa mãn : 1s22s22p63s23p4 (S)

hoặc 1s22s22p4 (Oxi)

Vì S phản ứng được với F2 => không thỏa mãn

=> Nguyên tố Oxi : chu kỳ 2 , nhóm VIA ,ô số 8


Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn 12g CH2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : C

CH2=CHCOOC2H5 + NaOH -> CH2=CHCOONa + C2H5OH

0,12 mol      ->                               0,12 mol

=> mmuối = 11,28g


Câu 12:

Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:

Xem đáp án

Đáp án : C

H2S + CuSO4 -> CuS↓ + H2SO4


Câu 13:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 15:

Chất không thuộc loại phenol là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Phenol gồm những chất có nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen


Câu 16:

Khử hoàn toàn 4,8g CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng là :

Xem đáp án

Đáp án : A

Bảo toàn Cu : nCuO = nCu = 0,06 mol

=> mCu = 3,84g


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ancol có nhiều nhóm OH kề nhau mới có thể hòa tan Cu(OH)2


Câu 18:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 19:

Trong các kim loại sau. Kim loại dễ bị oxi hóa nhất là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Dựa vào dãy điện hóa , kim loại nào tính khử càng mạnh thì càng dễ bị oxi hóa


Câu 21:

Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2COOH là:

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 22:

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 23:

Chất nào sau đây trùng hợp tạo poli(metyl metacrylic)?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 24:

Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Lòng trắng trứng chính là protein


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam S trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : B

2 muối có cùng nồng độ mol x là Na2SO3 và NaHSO3

=> bảo toàn Na :

nNaOH=2nNa2SO3+nNaHSO3

=> 0,12.1 = 0,12.(2x + x) => x = 1/3 M

Bảo toàn S : nS = nNa2SO3+nNaHSO3 = 0,08 mol

=> mS = 2,56g


Câu 27:

Trong các chất sau đây, chất nào có lực bazo mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án : D

Nhóm hút e (C6H5) gắn vào N làm giảm lực bazo

Nhóm đẩy e (C2H5 > CH3 > H)

làm tăng lực bazo khi gắn vào N

Càng nhiều nhóm đẩy e sẽ càng làm tăng lực bazo


Câu 28:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 29:

Cho 7,5g H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : B

H2NCH2COOH + HCl -> ClH3NCH2COOH

0,1 mol   ->                            0,1 mol

=> mmuối = 11,15g


Câu 30:

Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Nếu hóa trị của M là n

Bảo toàn e : nM.n = 2nH2

=> nM = 0,12/n (mol)

=> MM = 39n

Nếu n = 1 => MM = 39g (K)


Câu 31:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Theo thứ tự dãy điện hóa thì Mg phản ứng trước Zn và Ag+ phản ứng trước Cu2+

=> Sau phản ứng X có : 0,4 mol Ag và 0,1 mol Cu

=> X + HNO3 : bảo toàn e :

nAg + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,2 mol

=> VNO = 4,48 lit


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nito có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của X là

Xem đáp án

Đáp án : C

X chỉ chứa các muối trung hòa gồm

Cu2+ ; Mg2+ ; K+ ; SO42- và NH4+ ( nếu có)

Bảo toàn điện tích :

2.0,03 + 2.0,09 + 0,07 + nNH4 = 0,16.2

=> nNH4 = 0,01 mol

Bảo toàn H :nH2O=0,14 mol

Bảo toàn khối lượng :

mKL + mKNO3 + mH2SO4mH2O – mion muối = mkhí

=> mkhí = 1,96g

=> dKhí/H2 = 19,6


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 37:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y ,Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án : B

T không làm mất màu nước Brom

=> Dựa vào đáp án chỉ có fructozo thỏa mãn


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 17,6g hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc) được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng  là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:

Xem đáp án

Đáp án : C

nO2 = 0,75 mol

Bảo toàn khối lượng :

mX+mO2=mCO2+mH2O

Lại có nCO2:nH2O = 7 : 6

=> nCO2 = 0,7 ; nH2O= 0,6 mol

Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2

=> nO(X)= 0,5 mol

=> nC : nH : nO = 0,7 : 1,2 : 0,5 = 7 : 12 : 5

=> X là C7H12O5 ( CTPT trùng CTĐGN )

Tổng (pi + vòng) = 2

X + NaOH chỉ tạo muối axit no mạch hở và ancol C3H7OH

=> X là tạp chức este và ancol

=> X là HO-CH2-COO-CH2-COOC3H7 (-C3H7 có 2 đồng phân)


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở ( đều chứa C, H ,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1g X thu được  11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1g X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 17,1g X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54g Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

nH2= 0,125 mol => nH linh động = 0,25 mol

nAg = 0,5 mol => nCHO = 0,25 mol

Do nCHO = nH linh động

=> mỗi chất đều có 1 CHO và ( 1 nhóm CH2OH hoặc COOH)

=> nX = 0,25 mol => Số C trung bình = 0,5/0,25 = 2

=> có 1 chất là HOCH2CHO : x mol ; chất còn lại sẽ  là OHC-COOH : y mol

=>x + y = 0,25 và 60x + 74y = 17,1g

=> x=  0,1 ; y = 0,15 mol

=> Bảo toàn H : 2nH2O = 4x + 2y = 0,7 mol

=> m = 6,3g


Câu 41:

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z chỉ gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28g hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án : C

X gồm : CH3CH2NH3NO3 ; (CH3)2NH2NO3

H2NCH2NH3HCO3 ; CH2(NH3)2CO3.

=> 3 khí là CH3CH2NH2 ; (CH3)2NH ; CH2(NH2)2

hay C2H7N (x mol) và CH6N2 (y mol)

=> x + y = 0,3

Hỗn hợp muối vô cơ gồm NaNO3 (x mol ) và Na2CO3 (y mol)

=> 85x + 106y = 29,28

=> x = 0,12 ; y = 0,18

=> nNaOH = x + 2y = 0,5V

=> V = 0,96 lit = 960 ml


Câu 42:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : A

Y làm mất màu nKMNO4 = 10.0,03.0,2 = 0,06 mol

=> nFe2+ = 5nKMNO4(bảo toàn e) = 0,3 mol

Xét m gam X có : 0,258m (g) O

=> nFe3O4 = 4,03125.10-3m (mol) > nCu = 1,012.10-3m (mol)

=> Cu hết

Fe3O4 -> Fe2+ + 2Fe3+

2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+

=> nFe2+sau = 6,055.10-3m (mol) = 0,3 mol

=> m = 49,55g


Câu 43:

Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc)., sinh ra 5,04 lít  CO2 (đktc). Mặt khác cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2g Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là :

Xem đáp án

Đáp án : D

nAg = 0,15 mol

+) TH : chỉ có 1 ancol tham gia phản ứng tạo andehit

Nếu không có HCHO

=> nancol pứ andehit = 0,075 mol

=> nancol tổng > 0,075 mol

,nCO2 = 0,225 mol

=> Số C trung bình < 3

Vì có ancol không tạo andehit

=> ancol đó có số C ít nhất là 3

=> ancol còn lại có số C là 2

=> C2H5OH => và CH3CH(OH)CH3 ( propan-2-ol)

Nếu có HCHO => Vô lý Vì có ancol không tạo andehit

=> ancol đó có số C ít nhất là 3

+) TH : 2 ancol đều tạo andehit => nancol = 0,075 mol

=> Số C trung bình = 3 (Loại)


Câu 44:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125g so với khối lượng dung dịch X. Cho 15g bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Catot :

Cu2+ + 2e -> Cu

2H+ + 2e -> H2

2H2O + 2e -> 2OH- + H2

Anot :

2Cl- -> Cl2 + 2e

2H2O > 4H+ + O2 + 4e

Nếu chỉ có Cu2+ và Cl- bị điện phân với số mol là x mol

=> nCu = x  ; nCl2  = x

=> 14,125 = 64x + 71x

=> x = 0,105 mol > 12 nHCl => ở anot điện phân nước

Nếu nCu = x

=> nO2 = 0,25.( 2x – 0,15)

=> 14,125 = 8(2x – 0,15) + 0,15.35,5 + 64x

=> x = 0,125 mol

Sau điện phân => nH+ = 0,25 mol và nCu2+ = 0,075 mol

Cho 15g Fe vào : nFe pứ12nH++nCu2+= 0,2 mol

=>mrắn = mFe dư  + mCu tạo ra = 8,6g


Câu 45:

Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

nAl = 0,06 mol 

=> nFe3O4 = 0,01 mol

8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe

Phản ứng hoàn toàn nên sau phản ứng có :

0,03 mol Fe ; 0,04/3 mol Al2O3 ; 0,1/3 mol Al

Giả sử phản ứng tạo x mol Fe2+ và y mol Fe3+

=> x + y = 0,03 ; bảo toàn e :

2x + 3y + 0,1 = 0,02.3 + 8nNH4NO3

Bảo toàn N :

nHNO3 = 0,02 + 2nNH4NO3 + 2x + 3y + 0,1 + 0,08

=> nNH4NO3 = 0,0154 mol

=> 2x + 3y = 0,0832

=> x = 0,0068 mol ; y = 0,0232 mol

Vậy muối gồm 0,0068 mol Fe(NO3)2 ; 0,0232 mol Fe(NO3)3 ; 0,06 mol Al(NO3)3

2X(NO3)3 -> X2O3 + 6NO2 + 1,5O2

Fe(NO3)2 -> FeO + 2NO2 + ½ O2

2FeO +12 O2 -> Fe2O3

NH4NO3 -> N2O + 2H2O

=> Hơi gồm : 0,0154 mol N2O ; 0,0308 mol H2O

0,2632 mol NO2 ; 0,0624mol O2

=> mT = 15,336g


Câu 46:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 3,21g hỗn hợp M gồm X, Y ,Z ,T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07g H2O. Mặt khác 3,21g M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án : D

nCO2 = 0,115 mol = nH2O = 0,115 mol

=> các chất trong X đều có 1 i

=> ancol có 1 pi => số C trong ancol ≥ 4

Bảo toàn khối lượng :

mM+mO2=mCO2+mH2O

=> nO2= 0,1225 mol

Bảo toàn O

=> nO(X) = 2nCO2nH2O – 2nO2 = 0,1 mol

Vì các chất trong X đều có 2 O trong phân tử

=> nX = 12 nO(X) = 0,05 mol

=> Mtb M = 64,2g. Vì ancol có ít nhất 4C => MZ > 64,2

=> axit trung bình có M < 64,2

=> 2 axit đồng đẳng liên tiếp là HCOOH và CH3COOH

=> HCOOH làm mất màu nước brom


Câu 47:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y ,Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic(phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5g chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M trên thì thu được CO2 và 23,4g H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

Xem đáp án

Đáp án : C

Vì este đơn chức => chỉ có 1 nhóm COO trong phân tử

nNaOH pứ = nCOO = nRCOONa = nM = 0,35 mol

nNaOH dư = 0,14 mol

=> mrắn = mRCOONa + mNaOH dư

=> MRCOONa = 94g => R = 27 (C2H3)

mhợp chất = mC + mH + mO

=> nCnCO2 = 1,75 mol

nCO2-nH2O= 0,45 > neste ( mà ancol đều no)

=> trong hỗn hợp ancol có 1 ancol no,vòng 3 cạnh (Vì số C trong ancol < 4)

Có C trung bình = 1,75/0,35 = 5

=> có este có 4 C : C2H3COOCH3

Do MX < My < MZ

+) TH1 : X là C2H3COOCH3 ; C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H5 với số mol lần lượt là x ; y ; z

,nM = x + y + z = 0,35

,nC = 4x + 5y + 6z = 1,75

,mM = 86x + 100y + 112z = 34,8g

=> y = 0,15 ; x = 0,1 (Loại)

TH2 : X là C2H3COOCH3 ;C2H3COOC3H5 và C2H3COOC3H7

với số mol lần lượt là x ; y ; z

nM = x + y + z = 0,35

nC = 4x + 6y + 6z = 1,75

mM = 86x + 112y + 114z = 34,8g

=> x=  0,175 ; y = 0,1 (TM)

=> %mY(M) = 32,18%


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865g so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Ta có :

2nBa2+nCO2nBa2+

=> 0,28 ≥ nCO2 ≥ 0,14 mol

 nN = 2nN2 = 0,075 mol

Công thức tổng quát : Y : CnH2n-1O4N3 ; Z : CmH2m-2O5N4

T : CpH2p-3O6N5

Vì tỉ lệ nO : nN của Y lớn nhất

=> nếu coi hỗn hợp đầu chỉ có Y và nCO2 đạt max là 0,28 mol

=>  nY = 1/3 nN

=> mY > MCH2.nCO2 + 3nN.MNO + 1/3.nN.( MO – MH)

=  0,28.14 + 0,075(16+14) +1/3.0,075 .(16 – 1)

= 6,545g > mX


Câu 49:

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06mol O2 và 0,03mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 53,28g kết tủa (Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Giả sử Fe phản ứng tạo x mol Fe2+ và y mol Fe3+

=> Bảo toàn e : 2x + 3y = 0,3 mol

Khi cho chất rắn + HCl dư

=> tạo Fe2+ ; Fe3+ ; Cl-

=> nHCl pứ = 2nO = 0,24 mol

=> nHCl dùng = 0,3 mol

Phản ứng với AgNO3 đầu tiên Fe2+ phản ứng với H+ và NO3-

=> nFe2+pư=14nH+dư= 0,015 mol

=> Kết tủa : x mol Ag và (0,06 + 0,3) mol AgCl

=> 53,28 = 108x + 143,5.0,36 => x = 0,015

=> y = 0,09 mol

=> m = 56.( 0,015 + 0,015 + 0,09) = 6,72g


Câu 50:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8g X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9g H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm :C2H6O ; CH2O ; C2H4O2

C3H6O3 ; C4H6O2

Qui hỗn hợp về : x mol C2H6O ; y mol CH2O

; z mol C4H6O2

=> mX = 46x + 30y + 86z = 13,8

Bảo toàn khối lượng

=>mX+mO2=mCO2+mH2O

=> nCO2 = 0,5 mol

nCO2 = 2x + y + 4z = 0,5

Và 2nH2O= 6x + 2y + 6z = 1 mol

=> z = 0,025 mol

=> %mCH3COOC2H3  = 15,58%


Bắt đầu thi ngay