Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
18610 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Đáp án : C
Lưu huỳnh có số oxi hóa cao nhất là +6 và thấp nhất là -2
=> hợp chất chứa lưu huỳnh có số oxi hóa trong khoảng (-2 ; +6)
sẽ có tính oxi hóa và tính khử
Câu 2:
Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án : C
Câu 3:
Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất
Đáp án : A
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : A
Cu + Cl2 -> CuCl2
=> nCu = = 0,1 mol
=> m = 6,4g
Câu 5:
Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng tự oxi hoá, tự khử ?
Đáp án : C
Phản ứng tự oxi hó khử là phản ứng mà 1 nguyên tố vừa bị oxi hóa , vừa bị khử
Câu 6:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Đáp án : B
Bảo toàn nguyên tố Fe :
2= nFe = 0,06 mol
=> mFe = 3,36g
Câu 7:
Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là
Đáp án : D
Để Fe bị ăn mòn điện hóa thì Fe phải là cực âm ( anot)
=> điện cực còn lại hoặc là phi kim
hoặc là kim loại có tính khử yếu hơn ( đứng sau Fe trong dãy điện hóa )
=> Fe-Cu ; Fe-C
Câu 8:
Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
Đáp án : C
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
Đáp án : A
Ag – 1e -> Ag+
N+5 + 1e -> N+4(NO2)
Bảo toàn e : nAg = = 0,05 mol = x
Câu 12:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH
(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án : B
Các thí nghiệm có phản ứng : (a) ; (c) ; (d)
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án : D
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
=> = 0,15 mol
=> V = 3,36 lit
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
Đáp án : C
Ta thấy các chất trong X đều có số h gấp đôi số C
=> Khi đốt cháy sẽ cho = 0,8 mol
=>mCO2 = 35,2g
Câu 18:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Đáp án : B
Câu 19:
Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
Đáp án : D
Các monosaccarit : glucozo ; fructozo
Câu 21:
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
Đáp án : B
Vì phản ứng vừa đủ nên = 0,1 mol
=> = 49g
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd axit = mdd sau +
=> mdd sau = 52,48g
Câu 22:
Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
Đáp án : A
Câu 23:
Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn :
H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, CH3NH3Cl.
Câu 24:
Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là
Đáp án : C
Các kim loại thỏa mãn : Na ; K
Câu 25:
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
Đáp án : B
Câu 28:
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án : D
Bậc của amin chính là số nhóm hydrocacbon gắn trực tiếp vào nguyên tử N
Metylamin CH3NH2 ; phenylamin C6H5NH2: bậc 1
Trietylamin (CH3)3N : bậc 3
Đimetylamin CH3NHCH3 : bậc 2
Câu 30:
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Đáp án : A
X + NaOH cũng tương tự như (axit glutamic + HCl) + NaOH
=> dung dịch Y có : 0,09 mol NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa
; 0,2 mol NaCl và 0,02 mol NaOH dư
=> m = 29,69g
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
Đáp án : B
CH3CHO -> CH3COONH4 + 2Ag
C2H5CHO -> C2H5COONH4 + 2Ag
Với số mol etanal và propanal lần lượt là x và y
=> nAg = 2x + 2y = 0,4 mol
Lại có mmuối amoni = 77x + 91y = 17,5g
=> x = 0,05 ; y = 0,15 mol
=> m = 10,9g
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án : B
Tất cả các phát biểu đều đúng
Câu 33:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là
Đáp án : A
Vì Y3 = ancol Y2 + axit Y1
=> Y3 là este C6H10O2 ( có 2 pi)
Vì Y1 và Y2 được tạo ra từ X và không có sự thay đổi số C trong phản ứng
=> Y1 và Y2 có số C trong phân tử bằng nhau = 3
Do X + H2 -> Y2 => Y2 là ancol no
=> axit sẽ có 1 pi trong gốc hidrocacbon
=> Y3 có dạng : CH2=CHCOOCH2CH2CH3
=> X là CH2=CH-CHO ( andehit acrylic) ( Vì đáp án chỉ có andehit)
Câu 34:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Đáp án : C
CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5
,naxit = 0,2 mol < nancol = 0,3 mol
=> H% theo axit (H% cao hơn)
neste = 0,125 mol
=> H% = 62,5%
Câu 35:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 và tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Đáp án : C
Các phát biểu sai :
(d) Sai vì thủy phân saccarozo tạo ra glucozo và fructozo
(f) Sai vì chỉ có glucozo phản ứng với H2 dư (Ni;t0) mới tạo ra sorbitol
Câu 36:
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Phần trăm theo khối lượng của trong HClO4 là:
Đáp án : B
Xét 1 mol HClO4 có 1 mol Cl
=> có 0,2423 mol
Câu 37:
Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch
Đáp án : C
Phản ứng đặc trưng nhận ra H2S là phản ứng với Pb(CH3COO)2 tạo PbS kết tủa đen
Câu 38:
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án : B
Qui hỗn hợp X về C u ; Fe ; S
Khi phản ứng với HNO3 đặc nóng dư
=> Fe3+ ; Cu2+ ; S+6
Khi Y + BaCl2 dư
=> nkết tủa = = 0,2 mol = nS ( bảo toàn S)
Khi Y + NH3 dư => Cu(OH)2 tan trong NH3
=> kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3
=> = nFe = 0,1 mol
mX = mFe + mCu + mS
=> nCu = 0,1 mol
Bảo toàn e : 3nFe + 2nCu + 6nS = = 1,7 mol
=> = 38,08 lit
Câu 39:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Đáp án : B
(2) S
(3) Cu ; N2
(4) Cl2
(5) H2
(6) O2
(7) N2
Câu 40:
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mX + mO pứ = mY
=> nO pứ = nO (oxit) = 0,03 mol
Y + HNO3 -> nNO = 0,03 mol
Bảo toàn e :
ne KL = ne ( oxi) + ne(NO) = 0,03.2 + 0,03.3 = 0,15 mol
Mà ne KL = nNO3 muối = 0,15 mol
=>
( Bảo toàn N ) = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
Câu 41:
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
Đáp án : A
2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
=> = 0,52 mol ; = 0,63 mol ; = 0,42 mol
Bảo toàn O :
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%
Câu 42:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
Đáp án : A
Tại nNaOH = 0,8 mol thì bát đầu có kết tủa xuất hiện
=> H+ trung hòa vừa hết
=> nHCl = a = 0,8 mol
Tại nNaOH = 2,0 và 2,8 mol thì cùng thu được lượng kết tủa như nhau
+) nNaOH = 2,0 mol thì Al3+ dư
+) nNaOH = 2,8 mol thì kết tủa tan 1 phần :
=> = b = 0,6 mol
=> a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3
Câu 43:
Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn :
m-CH3COOC6H4CH3; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2
Câu 44:
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
Đáp án : A
Nhìn vào CTPT của X
à X có 6 mắt xích và Y có 5 mắt xích
Khi đó :
Khi đó
Câu 45:
Ancol X (MX= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Đáp án : B
Đốt cháy Z:
= 17,2 + 32.14,56/22,4 = 38 gam
=> = 0,7 mol; = 0,4 mol (Vì tỉ lệ 7:4)
Bảo toàn O=> nO(Z) = 0,5 mol
=> CTPT của Z là C7H8O5 (vì CTPT trùng CTĐGN)
=> nZ = 0,1 mol. Z phản ứng với NaOH:
nNaOH = 2.nZ => Z chứa 4 nguyên tử O trong –COO–
=> 1 nguyên tử O còn lại thuộc nhóm –OH.
Vậy Z chứa 1 nhóm este, 1 nhóm axit(hoặc este), 1 nhóm ancol.
Có Mancol = 76 = 12x + y + 16z
=> ta thấy bộ : x = 3 ; = 8 ; z = 2 thỏa mãn
=> ancol X là C3H8O2
Vì tổng (pi + vòng) = 4.
Trong 2 gốc COO có 2 pi. mà ancol là ancol no
=> axit Y chứa 2 pi trong gốc hidrocacbon
Các CTCT có thể của Z là:
( 2 chức este và 1 chức ancol không có công thức thỏa mãn)
HOOC – C ≡ C – COOCH2 – CH2 – CH2OH
HOOC – C ≡ C – COO - CH2 – CHOH – CH3
HOOC – C ≡ C – COOCH(CH3) – CH2OH
Câu 46:
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì số mol Ag thu được là
Đáp án : B
Saccarozo -> Glucozo + Fructozo
0,02.75% -> 0,015 0,015 mol
Mantozo -> 2Glucozo
0,01.75% -> 0,015 mol
Sau phản ứng có : 0,0025 mol mantozo
0,015 mol fructozo
0,03 mol glucozo là có thể phản ứng tráng bạc
=> nAg = 2(nGlucozo + nfructozo + nmantozo) = 0,095 mol
Câu 47:
Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
Đáp án : B
Xét trường hợp đơn giản nhất là ancol đơn chức có 1 nhóm OH
=> %mO = 26,67% => Mancol = 60g
=> khí tách nước thu được anken có
M = Mancol – = 42g
Câu 48:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án : C
Câu 49:
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
Đáp án : A
COOH + HCO3- -> COO- + CO2 + H2O
Ta có : = nCOOH = 0,06 mol
Xét X + O2 -> CO2 + H2O
Bảo toàn O :
Câu 50:
pĐốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợ khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Đáp án : B
nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol
Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng
Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+
Bảo toàn điện tích :
2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y
Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O
=> nO = nHCl = 0,12 mol = 2y
=> 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1)
Sau đó phản ứng với AgNO3 tạo :
(2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag
=> 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2)
Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol
=> % = 53,85%