Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 19)
-
18609 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là
Chọn đáp án D.
Chất X là NaCl.
Phương trình điện phân:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Câu 2:
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí ?
Chọn đáp án B.
A. Khi đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt sinh ra khí CO, CO2
=> gây ô nhiễm không khí
B. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí oxi:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
=> không gây ô nhiễm không khí
C. Đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx, …
=> gây ô nhiễm không khí
D. Đốt nhiên liệu trong lò cao sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx,…
=> gây ô nhiễm không khí
Câu 3:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Chọn đáp án D.
A. AlCl3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:
B. Al2(SO4)3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:
C. NaAlO2 chỉ phản ứng được với dung dịch HCl:
D. Al2O3 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl
Câu 4:
Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
Chọn đáp án B.
A. Chỉ thu được một muối AlCl3:
B. Thu được hỗn hợp hai muối FeCl2 và FeCl3
C. Chỉ thu được một muối CaCl2:
D. Chỉ thu được một muối NaCl:
Câu 5:
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Chọn đáp án B.
A sai. Polisaccarit là polime thiên nhiên.
B đúng. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua CH2=CH-Cl.
C sai. Poli (etylen terephatalat) được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng etylenglicol và axit terephtalic.
D sai. Nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng axit adipic và hexametyl diamin
Câu 6:
Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình phản ứng:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
Kết tủa thu được có màu nâu đỏ
Câu 7:
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Chọn đáp án B
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Chọn đáp án B.
Etylamin, metylamin và trimetylamin làm quỳ chuyển sang màu xanh.
Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 9:
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Chọn đáp án B.
Dựa vào dãy điện hóa, tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau:
Mg > Al > Fe > Cu
=> Kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg
Câu 10:
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
Chọn đáp án C.
Ta có phương trình hóa học:
Câu 11:
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Ta có phương trình phản ứng:
mchất rắn
Câu 12:
Kim loại crom tan được trong dung dịch
Chọn đáp án C.
Kim loại crom chỉ tan được trong dung dịch HCl nóng.
Phương trình phản ứng: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
Câu 13:
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là
Chọn đáp án B
Hỗn hợp 2 kim loại có tính khử yếu nhất
=> Hai kim loại là Cu và Ag
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
Chọn đáp án A.
mdung dịch sau phản ứng = 80 gam
Câu 18:
Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
Chọn đáp án D.
Công thức của este Y là C2H3COOR
Ta có:
=> Công thức của Y là C2H3COOC2H5
Câu 19:
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Chọn đáp án B.
Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat.
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Chọn đáp án B.
B sai vì protein được tạo thành từ nhiều gốc α-amino axit (số gốc α-amino axit > 50)
=> Số liên kết peptit > 49
Câu 21:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án D.
X + NaOH → (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH
=> Công thức cấu tạo của X là C2H5OOC-COOCH=CH2
=> Công thức phân tử là C6H8O4
Câu 22:
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là
Chọn đáp án C
Vì bình khí úp ngược nên khí thu được nhẹ hơn không khí (MX < 29)
=> X là H2.
Câu 23:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Sau phản ứng thu được chất rắn => thu được Fe2+
gam
Câu 24:
Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án B.
E là amin no, đơn chức
Câu 25:
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Chọn đáp án C.
Trong t (s)
mdung dịch giảm
(1)
Trong 2t (s) ne trao đổi =
Tại catot:
Tại anot:
mdung dịch giảm
Từ (1) và (2)
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng: d, e, g.
(a) Sai vì thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng thu được natri axetat và andehit axetic.
(b) Sai vì polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Sai vì ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T ỉần lượt là
Chọn đáp án C
X: FeSO4, Y: Cr2(SO4)3, Z: KCrO2, T: KCrO4
Câu 28:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu dược 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C.
Cấu tạo của X là: (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5
A đúng. X có 2 liên kết π ở 2 gốc oleat và 3 liên kết π trong -COO-
B đúng. Có 2 đồng phân của X thỏa mãn là:
C sai. Công thức phân tử của X là: C55H102O6
D đúng.
(C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 + 2Br2 → (C15H31COO)(C17H33Br2COO)2C3H5
Câu 29:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO4)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
Chọn đáp án A.
a)
e) Không xảy ra phản ứng
=> Có 4 thí nghiệm sinh chất khí
Câu 30:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đáy sai?
Chọn đáp án A.
X: HCOO-C6H4-CH2-OOCH
A sai. T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1.
B đúng.
C đúng. CTPT của X là C8H7O2Na.
D đúng.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng: c, d
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì các muối amoni đều dễ tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường, amino axit là những chất rắn.
Câu 32:
Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ ml. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Vancol nguyên chất
Câu 33:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Chọn đáp án A.
Có
· Khi , kết tủa tan hết
Câu 34:
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Câu 35:
Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Chọn đáp án A.
Ta có phương trình hóa học:
Câu 36:
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Chọn đáp án A.
=> Hai ancol no, đơn chức, mạch hở
Số nguyên tử cacbon trung bình =
=> Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH
Gọi số mol của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là x và y
Đặt công thức chung của este là RCOOR’
Vì nên X là HCOOC2H5
Câu 37:
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của X là
Chọn đáp án A
100 ml X + Ba(OH)2 dư → 0,2 mol BaCO3 ↓
100 ml X + HCl:
Trong 200 ml
Câu 38:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra chất Z tan trong nước, chất Z là
Chọn đáp án C.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn đáp án A.
Quy đổi E
Số mắt xích trung bình của Y, Z là 5,6 mà MY < MZ, Z hơn Y một nguyên tử N
=> Y là pentapeptit, Z là hexapeptit
Muối thu được gồm:
Do
X là H2NCH2COOC2H5: 0,16 mol
Z có 1 gốc Val trong phân tử.
là (Gly)3(Ala)2: 0,02 mol
Câu 40:
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Do Y chỉ chứa các muối trung hòa nên H+ hết => Trong Y có muối amoni.
gam