IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 11491 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ thần kinh dạng lưới có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn thuộc ngành ruột khoang. Thỏ, người, voi thuộc ngành động vật có xương sống nên sẽ có hệ thần kinh dạng ống.


Câu 2:

Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân bố theo chiều thẳng đứng thuộc kiểu phân bố của các cá thể trong quần xã.


Câu 3:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng bởi có cùng nguồn gốc từ xương chi trước của động vật có vú.

Các đáp án còn lại là ví dụ về cơ quan tương tự.

Để hiểu rõ về cơ chế phân loại cơ quan tương đồng hay tương tự à Phụ lục 2.


Câu 4:

Vì sao lá cây có màu xanh lục?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta nhìn thấy được một vật là do có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

Trong lá cây tồn tại bào quan lục lạp, trong lục lạp có chứa chất diệp lục. Khi ánh sáng mặt trời (ánh sáng trắng) chiếu lên lá, chỉ duy nhất ánh sáng xanh lục không được hệ sắc tố của cây hấp thụ, phản xạ lại và truyền đến mắt ta à làm ta nhìn thấy lá cây có màu xanh lục.


Câu 5:

Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ?

Xem đáp án

Đáp án A

Xem bảng “Tiểu địa chất” ở Phụ lục 1.

Mẹo nhớ: “Kỉ Silua “lùa” sinh vật lên cạn”.


Câu 6:

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong chu kì Crep, cứ 2FAD+ sẽ tạo thành 2 FADH2


Câu 7:

Hoocmôn Auxin chủ yếu được sinh ở bộ phận nào của cây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng về nhịp sinh học?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Vì sao nói tiêu hóa ở ruột là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất của động vật ăn thịt và ăn tạp?

Xem đáp án

Đáp án B

Ruột có 2 chức năng quan trọng:

+ Tiêu hóa thức ăn: Ở ruột có đầy đủ enzim tiêu hóa thức ăn được tiết ra từ dịch ruột, dịch tụy và dịch mật (dịch mật không phải enzim) để tiêu hóa hóa học tốt nhất.

+ Hấp thụ chất dinh dưỡng: Tiêu hóa hóa học có tốt mấy cũng trở nên vô nghĩa nếu các chất dinh dưỡng không được hấp thụ. Ruột có cấu tạo gồm nhiều nếp gấp, trên nếp gấp có các lông ruột và trên mỗi lông ruột có các lông cực nhỏ với mạng lưới mạch máu dày đặc làm tăng diện tích tiếp xúc giữa niêm mạc ruột và chất dinh dưỡng à tăng khả năng hấp thụ.


Câu 12:

Hình thức thụ tinh trong có ở loài nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Thụ trong là hình thức thụ tinh, trong đó, trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. Vì vậy, thụ tinh phải có quátinh  trình giao phối giữa con đực và con cái.


Câu 13:

Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

(2) Tim không có khả năng hoạt động tự động.

(3) Tim hoạt động theo chu kì.

(4) Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là khi kích thích dưới ngưỡng, tim không co; kích thích đủ ngưỡng thì tim co tối đa.

(2) Sai. Tim có khả năng hoạt động tự động nhờ hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ nhất, bó His và mạng Puôckin.

(3) Đúng.

(4) Đúng. Ở ngoài trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây bao gồm tâm nhĩ co (0,1s); tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s).


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

Xem đáp án

Đáp án B

Truyền dọc là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.


Câu 15:

Cho các nhân tố sau:

    (1) Đột biến.                                            (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

    (2) Giao phối ngẫu nhiên.                       (5) Di nhập gen.

    (3) Giao phối không ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Đột biến làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định (trừ đột biến nhân tạo) và làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen chậm chạp.

(2) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, nhưng không phải là nhân tố tiến hóa.

(3) Đúng. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.

(4) Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen đột ngột.

(5) Sai. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen, làm tăng hoặc giảm vốn gen của quần thể.


Câu 16:

Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc?

Xem đáp án

Đáp án D

Riboxom là bào quan không có màng bao bọc.

Lục lạp và ti thể là các bào quan có 2 lớp màng bao bọc.


Câu 17:

Phân tử O2 được cây thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án D

O2 trong quang hợp được sinh ra từ quá trình quang phân li nước nhờ vào năng lượng ánh sáng.


Câu 18:

Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án A

Quan hệ hợp tác là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhưng không nhất thiết phải xảy ra.

Quan hệ cộng sinh là quan hệ mà cả hai loài đều có lợi, nhất thiết phải xảy ra.

Quan hệ hội sinh là quan hệ mà chỉ có một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại.

Quan hệ kí sinh là quan hệ mà có một loài có lợi, loài còn lại có hại.


Câu 19:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa?

(1) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa với tiến hóa.
(2) Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến đa bội không thể hình thành loài mới.
(4) Đột biến gen trong tự nhiên là thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Đột biến cấu trúc NST. Ví dụ đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Có thể làm cho 1 gen từ chỗ không được hoạt động đến chỗ hoạt động hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động của gen đó tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

(2) Đúng. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Sai. Đột biến đa bội ví dụ là từ loài 2n đột biến thành loài 4n. Loài 4n là một loài mới vì khi lai với loài 2n sẽ tạo ra con lai 3n bất thụ à Cách li sau hợp tử à 4n là loài mới.

(4) Sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm và chậm hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên.


Câu 20:

Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Trong một môi trường sống xác định gồm tảo lục, vi sinh vật phân hủy đó là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met – Val – Ala – Asp – Gli – Ser – Arg…

Thể đột biến về gen này có dạng:

Met – Val – Ala – Glu – Gli – Ser – Arg…

Đột biến thuộc dạng:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta nhận thấy rằng chuỗi polipeptit trên đã bị thay axit amin Asp thành axit amin Glu và các axit amin khác vẫn như cũ à Gen quy định chuỗi polipeptit này đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.


Câu 23:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một mắc xích thức ăn nhất định.

(2) Sai. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(3) Sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì càng nhiều chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn phức tạp hơn à Lưới thức ăn càng phức tạp.

(4) Đúng. Trong chuỗi thức ăn sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.


Câu 24:

Theo dõi quá trình phân bào ở  một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả:

Xem đáp án

Đáp án C

Hình ảnh cho thấy các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đang phân li về 2 cực của tế bào à Đây là đặc điểm của kỳ sau giảm phân I.


Câu 25:

Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở trình tự nucleotit 5’AGT TXG3’. Khi sử dụng enzim này để cắt một phân tử ADN có tổng số 2.106 cặp nucleotit thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn?

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn trình tự 5’AGT TXG3’ là cố định và có 6 nu nên có xác suất xuất hiện là (14)6(Xác suất xuất hiện nu A trong đoạn trên là  14,tương tự cho G,T,T,X,G cũng là 14 à Nên ta có tỉ lệ xuất hiện đoạn trình tự trên là (14)6)
Số vị trí bị cắt sẽ là 2.106(14)6488 v trí

488 vị trí cắt sẽ có 488 + 1 đoạn ADN.


Câu 26:

Cho các phát biểu sau đây về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
(2) Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
(3) Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Tập hợp các cá thể dùng loài hợp thành quần thể sinh vật.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
(2) Đúng. Các cá thể hỗ trợ nhau để cùng tồn tại, khai thác nguồn sống tốt hơn, tăng khả năng sống sót và sinh sản. Ngược lại, khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ, các cá thể sẽ cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở,…
(3) Sai. Các cá thể của cùng một quần thể sẽ ở cùng nhau trong một khoảng không gian nhất định.
(4) Sai. Tập hợp các cá thể cùng loài ấy phải cùng sống trong một khoảng không thời gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.


Câu 27:

Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
(2) Khi môi trường không có lactozơ, gen điều hòa không phiên mã.
(3) Khi môi trường có lactozơ thì không có sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phân tử mARN duy nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Với mỗi giai đoạn sinh lí của cơ thể, để phù hợp với thích ứng từ môi trường. Các gen trong cơ thể có thể hoạt động hoặc không hoạt động, sản xuất sản phẩm nhiều hay ít cho phù hợp.

(2) Sai. Gen điều hòa phiên mã tạo ra protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản các gen cấu trúc phiên mã tạo ra enzim phân giải đường lactozơ.

(3) Sai. Sản phẩm của gen điều hòa là protein ức chế. Khi môi trường có lactozơ, lactozơ sẽ gắn vào vùng hoạt động của protein ức chế và vô hiệu hóa protein này chứ không làm mất đi protein ức chế nên vẫn có protein ức chế trong tế bào E.coli.

(4) Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phần tử mARN duy nhất. Nhưng trên phần tử mARN này sẽ chia thành 3 vùng trình tự mARN của gen Z, Y, A và khi dịch mã sẽ tổng hợp nên 3 loại protein riêng biệt Z, Y, A.


Câu 28:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa?

(1) Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
(2) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizoxom.
(3) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
(4) Trong ngành ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Trong túi tiêu hóa, thức ăn còn được tiêu hóa hóa học.
(2) Sai. Enzim trong lizoxom là enzim dùng trong tiêu hóa nội bào, phải được dùng trong xoang riêng biệt nếu không sẽ phân hủy cả cấu trúc của tế bào chúng tiếp xúc.
(3) Đúng. Ở các động vật có túi tiêu hóa, tiêu hóa xảy ra ở trong túi tiêu hóa (tiêu hóa ngoại bào) và tiêu hóa trong tế bào trên thành túi tiêu hóa (tiêu hóa nội bào).
(4) Sai. Các loài ruột khoang đều có cơ quan tiêu hóa dạng túi.


Câu 29:

Giả sử một phân tử 5-brom uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là

Xem đáp án

Đáp án A

Sau 3 đợt nguyên phân, tạo ra 8 tế bào gồm

+ 1 tế bào mang đột biến thay thế A – T thành G – X.

+ 1 tế bào tiền đột biến mang cặp G – 5BU.

+ 6 tế bào bình thường mang cặp A – T


Câu 30:

Trên một nhiễm sắc thể xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM; BC = 16,5cM; BD = 3,5cM; CD = 20cM và AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng cách giữa CD là lớn nhất à C và D nằm ở 2 đầu trên nhiễm sắc thể, các gen còn lại ở giữa C và D.

Khoảng cách BC = 16,5cM và AC = 18c à gen B nằm giữa gen A và gen C.

à Trật tự gen sẽ là CBAD.


Câu 31:

Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nhận xét về mARN trên?

(1) Tỉ lệ bộ mã có chứa 2A và 1G nhỏ hơn 10%.
(2) Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U lớn hơn 20%.
(3) Tỉ lệ bộ mã có chứa A là 80%.
(4) Tỉ lệ bộ mã có chứa 3A là 6,4%.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Tỉ lệ bộ mã có chứa 2A và 1G là: 0,42.0,2.3=9,6%.

(2) Sai. Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U là: 0,32.0,7.3=18,9%.

(3) Sai. Tỉ lệ bộ mã có chứa A là: 1 – 0,63=78,4%.

(4) Đúng. Tỉ lệ bộ mã có chứa 3A là: 0,43=6,4%.


Câu 32:

Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở phép lai Aa x aa thu được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất một hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,5Aa : 0,5aa

Gọi n là số hạt cần phải lấy

Xác suất để tất cả các hạt đều có kiểu gen Aa là 0,5n

Xác suất để có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa là 1-0,5n > 0,9;0,5n < 0,1

à n > 3 suy ra n = 4.


Câu 33:

Có 850 tế bào sinh trứng mang kiểu gen AbaB giảm phân, trong đó có 24% tế bào có xảy ra hoán vị gen. Về mặt lí thuyết, số trứng tạo ra mang gen ab là?

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số hoán vị gen là: 24%2=12%à Tần số giao tử mang gen ab là: 12%2=6%
850 tế bào sinh trứng tạo ra 850 trứng à Số trứng mang alen ab là 850.6% = 51.


Câu 34:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các trường hợp đột biến sau đây (nếu có) đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể thì ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen về thể ba.
(2) Nếu xuất hiện thể ba ở cặp A,a thì các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3) Ở loài này, có tối đa 378 phép lai giữa các cá thể.
(4) Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là 20 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Loài này có 3 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d (trong quần thể có thể xuất hiện đồng loạt cả 3 trường hợp cùng lúc, tức là có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp A,a; có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp B,b;…chứ không phải có cá thể mang đột biến thể ba ở ba cặp nhiễm sắc thể, khi đó không gọi là thể ba nữa mà là tam bội).

Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b hay D,d. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân ba.

Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:

+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa.

+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.

+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.

à Trường hợp này có 4.3.3=36 kiểu gen.

à Các dạng thể ba có thể xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 36.3=108 kiểu gen.

(2) Đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội cả ba tính trạng

+ Ở các cá thể lưỡng bội bình thường là: 2.2.2 = 8

+ Ở các cá thể mang thể ba cặp A,a là 3.2.2 = 12

à Số kiểu gen cần tìm là 8 + 12 = 20 kiểu gen.

(3) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài này là 3.3.3 = 27 kiểu gen.

à Số phép lai giữa các cá thể là 27x(27+1)2=378

(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là: 27 – 2.2.2 =19 kiểu gen.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ (cây R) lai với cây thân thấp, hoa vàng thu được F1 gồm 160 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa vàng; 40 cây thân thấp, hoa vàng. Kiểu gen của cây R và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai đề cho:(A-B-) x abab

(Vì không rõ kiểu gen của cây R nên ta kí hiệu trong ngoặc).

Vì ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng (abab)
Cây R phải cho giao tử ab

Cây R có kiểu gen ABab hoc AbaB

(Nếu dựa vào 4 đáp án của đề ta cũng có thể biết được điều này).

Ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng ababvới tỉ lệ  160160x2+40x2=0,4ab = 0,4 > 0,25

à ab là giao tử liên kết

à Cây R mang kiểu gen dị hợp đều ABab và tần số hoán vị f = 20%.


Câu 37:

Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.
(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.
(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2x2x(2x2+1)2=10 kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là: 3x(3+1)2=6+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C32= 3.

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C32 = 3

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.


Câu 38:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là

0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb.

Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ giảm dần qua các thế hệ

(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 865(1) số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

(4) Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 364

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.

(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.

(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương  là kết quả cần tìm.

Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 564 AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125

(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb = 
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 140
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ


Câu 39:

Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có ba alen. Theo lí thuyết, quần thể trên có thể có tối đa bao nhiêu kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì hai gen này phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng

à Quần thể sẽ có nhiều kiểu hình nhất khi mỗi gen có các alen đồng trội

Ví dụ: Gen thứ nhất có alen A1 = A2 = A3 à Có 6 kiểu hình cho gen này.

à Số loại kiểu hình tối đa của quần thể trên là 6.6=36 kiểu hình.


Câu 40:

Xét phả hệ sau:
         
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhìn vào phả hệ ta dễ dàng biết được kiểu gen của người (11) là AaXMY.

Bên phía (12) sẽ có kiểu gen aaXMX-.

Người số (4) có kiểu gen XmY cho người số (9) alen Xm nên người số (9) có kiểu gen là XMXm.

Người số (8) có kiểu gen XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gen (1 XMXM : 1 XMXm).

à Kiểu gen đầy đủ của người số (12) là aa(1 XMXM  : 1XMXm).

Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu:

Xác suất bị bệnh P là Aa x aa à12 Aa
Xác suất con trai bị bệnh Q là XMY x (1 XMXM : 1 XMXm) à18 XmY
à Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là 12x18=116


Bắt đầu thi ngay