Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 11472 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhân con gồm chủ yếu là protein (80-85%) và rARN


Câu 3:

Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Chu trình sinh - địa - hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Photpho bị thất thoát nhiều nhất do bị lắng đọng lại ở đáy biển và khó quay lại chu trình.


Câu 5:

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì có cùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên hai loài cá này sẽ cạnh tranh với nhau để giành thức ăn.


Câu 6:

Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mối quan hệ này, cá ép được lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài, còn cá lớn không được lợi cũng không bị hại gì  mỗi quan hệ hội sinh.


Câu 7:

Có các loại môi trường sống phổ biến là

Xem đáp án

Đáp án A

Các loại môi trường sống phổ biến của sinh vật là

1. Môi trường trên cạn: bao gồm mặt đất và lớp khí quyền.

2. Môi trường đất: gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau.

3. Môi trường nước: gồm những vùng nước ngọt, mặn, lợ.

4. Môi trường sinh vật: gồm động vật, thực vật và con người.


Câu 8:

Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ hạt phần (n) người ta sẽ nuôi trong môi trường thích hợp để tạo ra mô đơn bội (n), sau đó lưỡng bội hóa bằng cônxisin để ta thành một cây lưỡng bội hoàn chỉnh mang kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen


Câu 9:

Trong hô hấp hiếu khí ở tế bào, NADH được tạo ra ở những giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hô hấp tế bào, NADH được tạo ra từ quá trình:

+ Đường phân: tạo ra 2 phân tử NADH : NAD+NADH.

+ Oxi hóa axit piruvic tạo ra 2 NADH.

+ Chu trình Crep tạo ra 3 NADH.


Câu 10:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng. Quần thể kích thước lớn thì tỉ lệ giới tính dễ gần mốc. chuẩn nhất, số lượng cá thể nhiêu cũng giúp các cá thể dễ tìm nhau trong mùa giao phối, chăm sóc con non tốt hơn...

B. Sai. Khi đó tốc độ sinh trưởng của quân thể sẽ giảm lại do cạnh tranh.

C. Sai. Kích thước mỗi quần thể thường khác nhau và không ổn định, kích thước sẽ thay đổi tùy theo điều kiện môi trường.
D. Sai. Mật độ cá thể của quần thể không ổn định, sẽ thay đối khi nguồn sống thay đổi.


Câu 11:

Loại bào tử nào dưới đây không tham gia vào hoạt động sinh sản của vi sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi gặp điều kiện bắt lợi, tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong một nội bào tử (endospore). Đây không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế bào, nội bào tử có lớp vỏ dày chứa canxiđipicolinat.


Câu 12:

Miễn dịch đặc hiệu gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập, được chia làm hai loại: miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì cạnh tranh gay gắt sẽ làm giảm mật độ quần thể xuống mức cân bằng với môi trường, qua đó làm ổn định quần thể.

B. Sai vì khi môi trường không đủ nguồn sống cho tất cả cá thể trong quần thể, cạnh tranh xảy ra để làm giảm sức ép của quần thể lên môi trường  Qua đó làm cho quần thể duy trì ở mức cân bằng.

C. Đúng vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

D. Sai vì cạnh tranh sẽ làm giảm kích thước quần thể thông qua việc làm tăng mức độ tử vong hay xuất cư.


Câu 14:

Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua

Xem đáp án

Đáp án C

Từ một tế bào sinh sản ban đầu sẽ giảm phân tạo ra 4 tế bào con, sau đó chỉ có 1 tế bào con sống sót và phát triển thành đại bào tử. Đại bào tử sẽ nguyên phân 3 lần tạo ra:

+ 3 tế bào đối cực

+ 2 tế bào kèm

+ 1 tế bào trứng.

+ 2 tế bào cực


Câu 16:

Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ tiêu hóa ở người gồm có 2 phần: Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.

Ống tiêu hóa của người gồm các bộ phận theo trình tự sau:

Khoang miệng  thực quản  dạ dày  tá tràng (đoạn đầu của ruột non)  ruột non  ruột già  hậu môn


Câu 17:

Vì sao ở cá xương, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở cá xương, miệng, thêm miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.


Câu 18:

Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình. Nên đột biến có hại nào càng dễ biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên đào thải càng nhanh. A len trội có hại nên sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng.


Câu 20:

Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình khử CO2 xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, tại chất nền của lục lạp.


Câu 22:

Trong quang hợp, các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp

Xem đáp án

Đáp án D

Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.


Câu 23:

Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là

Xem đáp án

Đáp án A

Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây:

- Đặc điểm chung:

+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.         
     + Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.  A sai.


Câu 24:

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai. Với alen lặn có hại trên nhiễm sắc thể thường, chọn lọc tự nhiên thường làm thay đôi tần số alen một cách chậm rãi (còn tùy thuộc vào cấu trúc ban đầu của quần thể).

B. Đúng.

C. Sai. Các yếu tố ngẫu. nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tổ tiến hóa  Có vai trò với tiến hóa.

D. Sai. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi nếu như quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.


Câu 25:

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng thoái hóa là hiện tượng con cái có sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất giảm; đối với thực vật nhiều cây bị chết, đối với động vật khả năng sinh sản giảm, chết non, xuất hiện quái thai dị đạng.

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm. Vì vậy các gen lặn được biểu hiện càng lớn   Tính trạng hại được biểu hiện từ đó làm cho thế hệ sau kém hơn thế hệ trước.


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(1) Người bị phẫu thuật cắt 3 dạ dày vẫn xảy ra biến đổi thức ăn.

(2) Protein có cấu trúc đơn giản nên quá trình tiêu hóa protein chỉ cần loại enzim pepsin trong dịch vị.

(3) Quá trình tiêu hóa ở dạ dày là quan trọng nhất vì xảy ra cả hai quá trình biến đổi cơ học và hóa học.

(4) Dịch mật do gan tiết ra có vai trò chủ yếu là trung hòa tính axit của thức ăn được chuyển hóa từ dạ dày xuống ruột non.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Dạ dày không phải là cơ quan tiêu hóa quan trọng nhất, nêu cắt bỏ 5 dạ dày

thì ruột sẽ hoạt động.

(2) Sai. Còn có nhiều loại enzim khác trong dạ dày, ruột non, tuyến tụy như Protease, Lactase, Cellulase, Lipase...

(3) Sai. Quá trình tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất vì nó xảy ra cả biến đổi cơ học, hóa học, hấp thụ các chất.

(4) Sai. Vai trò chính của dịch mật là làm nhũ hóa lipit, tăng diện tiếc xúc của lipit với lipase và tăng hoạt tính của enzim lipase và còn nhiều vài trò khác nữa...


Câu 27:

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin metionin.

(2) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(3) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng.

(2) Sai. Không có tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(3) Sai. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh đã cắt bỏ đi axit amin mở đầu nên sẽ không bằng số lượt tARN.

(4) Sai. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, riboxom tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải phóng. Đồng thời nhờ enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu cũng được tách khỏi chuỗi polipeptit để hình thành phân tử protein. mARN sau 1 thời gian mới phân giải và giải phóng nucleotit.


Câu 28:

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.

(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Cách li tập tính có thể dẫn đến cách li sinh sản nên có thể hình thành loài mới.

(2) Đúng. Do ở động vật việc lai xa và đa bội hóa thường làm rỗi loạn cơ chế xác định giới tính —> Chết.

(3) Sai. Ở thực vật không có tập tính.

(4) Đúng. Chính khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho chúng dễ dàng hình thành nên các quần thể cách li nhau về mặt địa lí dẫn đến hình thành loài mới.


Câu 29:

Cho các nhận xét sau về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Mật độ cá thể của quần thể càng tăng thì cạnh tranh cùng loài càng giảm.

(2) Khi nguồn thức ăn của quần thể càng đồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật.

(4) Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Mật độ cá thể của quần thể càng tăng thì cạnh tranh cùng loài càng tăng do nguồn sống khan hiếm.

(2) Sai. Cạnh tranh xảy ra để tranh giành lấy nguồn sống, nguồn sống đồi đào thì các cá thể ít khi cạnh tranh.

(3) Đáng. Ở một số loài thực vật, khi mật độ cá thể quá cao, nguồn cung của môi trường không đủ, một số cây bị chết đi gọi là hiện tượng tự tỉa thưa.

(4) Sai. Chỉ gặp ở một số loài động vật và không phổ biến.


Câu 31:

Cho giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A,B,C,D,E,F,G,K được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

(4) Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Loài A (sinh vật sản xuất) và loài K tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất (tất cả các chuỗi).

(2) Sai. Loài B ăn sinh vật sản xuất (loài A)  Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

(3) Sai. Lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn. Gồm các chuỗi theo sơ đồ sau:

(4) Đúng. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 nếu là mắt xích thuộc chuỗi thức ăn ADGK.

Và có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 nếu là mắt xích thuộc chuỗi thức ăn ABFGK hoặc ACK.

 


Câu 32:

Khi nói về đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện ở tất cả các tế bào con.

(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì có thể không làm thay đôi tổng số liên kết hiđro của gen.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Đột biến gen ngoài phát sinh do các tác nhân đột biến (Vật lí, Hóa học, Sinh học), còn có phát sinh do rối loạn sinh lí nội bào hoặc do sai hỏng ngẫu nhiên trong cấu trúc của gen nên trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Sai. Gen ở tế bào chất có ở ti thể, lục lạp, ở đây gen không tồn tại thành từng cặp alen mà có rất nhiều alen (do trong tế bào có nhiều ti thể, lục lạp). Nếu một gen ở một ti thể bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện vì trong tế bào còn có rất nhiều ti thể khác mang các gen trội tương ứng. Chỉ khi nào trong tế bào chỉ chứa toàn bộ các ti thể mang gen đột biến lặn (hoặc gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ chủ yếu) thì kiểu hình đột biến mới biểu hiện.

(3) Đúng. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biếu hiện nên chưa được gọi là thể đột biến.

(4) Đúng. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có cùng số liên kết hiđro với cặp nucleotit bị thay thế thì không làm thay đổi tổng số liên kết hiđro của gen. Ví dụ thay cặp A - T bằng cặp T - A, thay cặp G - X bằng cặp X - G.


Câu 33:

Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24cm. Tuy nhiên, khi  F1 tự thụ phấn,  F1 hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P và F1 nhưng có khoảng  1256 số cây chỉ cao 12cm và 1256 số cây cao 36cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).

Xem đáp án

Đáp án C

Cây cao nhất = 36 cm.

Cây thấp nhất = 12 cm.

Cây cao trung bình = 24 cm.

Cây cao 

Chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định

 Kiểu gen cây cao nhất AABBCCDD, cây thấp nhất aabbccdd, cây cao trung bình AaBbCcDd.
Mỗi gen trội làm cây cao thêm khoảng 3cm

P: AABBCCCDD x aabbccdd F1: AaBbCcDd.

Cây cao 27 cm tức có 5 alen trội =C8546=56256


Câu 34:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến

(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Sai. Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc NST là do đứt gãy NST, do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

(2) Đúng. Có thể lập bản đồ di truyền.

(3) Đúng. Khi đó NST là đơn gen (a)  Biểu hiện kiểu hình trong thể đột biến.

(4) Sai. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở thời kì đầu của giảm phân I xảy ra hiện tượng mất đoạn và lặp đoạn.

=


Câu 35:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đó, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(4) Tần số hoán vị gen 20%.

Xem đáp án

Đáp án B

PtcF1 :100% thân cao, hoa đỏ, quả tròn.

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp;               B: hoa đỏ, b: hoa vàng;              D: Quả tròn, d: quả dài.

Xét từng cặp tính trạng:

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

(Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1  Hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

(Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 # tỉ lệ phân li của đề bài  Hai gen liên kết với nhau.

Cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = 14+4+4+4+1+1+1+1=0,05

bb,dd = 0,05 : 0,5 = 0,1  bd=0.1

Tần số hoán vị gen = 0,1 x 2= 20%.

F1:AaBdbD
(1) Đúng. F1:AaBdbDxBdbD

Thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 0,25.0,1.0,1 = 0,0025.

(2) Sai.

(3) Đúng.

(4) Sai.


Câu 36:

Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe mạnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu bệnh được tìm thấy phân li ở một số người trong dòng họ của bố, thì khả năng bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra nhiều hơn là đo gen lặn liên kết giới tính.

(2) Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.

(3) Nếu bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.

(4) Nếu chưa từng xuất hiện ở cả hai dòng họ của bố và mẹ, đột biến gây bệnh hoặc có tính lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, hoặc là đột biến đặc trưng riêng của đứa trẻ

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Đúng. Vì bố bình thường nhưng sinh đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp thì bố phải mang kiểu gen dị hợp tử. Khả năng bệnh do gen lặn trên NST thường hơn là gen liên kết với giới tính (ít có trường hợp gen bệnh nằm trên vùng tương đồng X và Y).

(2) Đúng. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính mà bố bình thường thì gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y nên bố có kiểu gen XAYa hoặc XaYA mẹ bình thường có kiểu gen  XAYa Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh XAYa là 50%.

(3) Sai. Nếu bệnh do gen lặn liên kết NST thường Bố mẹ của đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp (aa) có kiểu gen là Aa  Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 23Aa

(4) Đúng.


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh đề tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c không có khả năng tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1  giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Ở F2 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.

(2) Ở F2 kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

(3) Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen đị hợp chiếm 78,57%.

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 29,77%.

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào sơ đồ ta quy ước:

A-B-C-: Hoa đỏ; A-B-cc: Hoa vàng: các kiểu gen còn lại: hoa trắng.

(1) Sai. Kiểu gen quy định hoa đỏ: A-B-C- = 2.2.2 = 8 kiểu gen.

Kiểu gen quy định hoa trắng = Tổng - Hoa vàng - Hoa đỏ = 3.3.3 - 2.2.1 - 2.2.2 = 15 kiểu gen.

(2) Đúng. Hoa vàng có 4 kiểu gen.

(3) Đúng. Số cây hoa trắng = 1 – Hoa đỏ - Hoa vàng =
Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp =7/16 – (AAbbCC + aaBBCC + aaBBCC + AAbbcc + aabbcc + aabbCC)

Trong số cây hoa trắng ở F2  , tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 1132716=78,57%
Sai.  Hoa đỏ tạp giao A-B-C- x A-B-C-

Tương tự cho các cặp gen Bb,Cc, ta cũng có: 89B;19bb và 89C;19cc
Tỉ lệ hoa trắng =1-893-892.19=20,987%


Câu 39:

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ  514

Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.

(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại.

(3) Ở P và F1  , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1, giảm bớt 435  so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.

Xem đáp án

Đáp án C.

Quy ước: A: Mắt đỏ, a: mắt trắng.

Ta có: Mắt trắng (aa) = 30% Mắt đỏ = 70%.

Đặt xAA + y Aa + 0,3 aa = 1.(x + y = 0,7).

Những cá thể cùng màu chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau.

Xét P: 0,3 (aa x aa) F1 : 0,3 aa

Xét 0,7x0,7AA:y0,7Aagiao phối ngẫu nhiên.

 Tạo aa=0,7y1,42=514-0,3aa=235y=0,4x=0,7-0,4=0,3
Tạo AA=0,7.57.572=514
Tạo Aa=1-514=414

(1) Sai. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P và  giống nhau.

P:0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa  Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
F1:  514AA : 414 Aa :  514aa  Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.

(2) Đúng.

(3) Đúng.
(4) Đúng.  Aap=0,4;AaF1=414AaP-AaF1=0,4-414=435


Câu 40:

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Theo sơ đồ phả hệ như hình dưới:
    

Cho các nhận xét dưới đây:

(1) Ở thế hệ 3, có thể có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền.

(2) Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.

(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25%.

(4) Có tất cả 5 người trong gia đình trên có thê xác định được kiểu gen đối với 2 locus.

Số khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án B.

Quy ước: A: Không bị máu khó đông, a: bị máu khó đông.

B: Không bị mù màu, b: bị mù màu.

Người số I.1 bị mù màu và máu khó đông có kiểu gen XabY
Người số II.1 bình thường có kiểu gen là XABXab
Người số II.2 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là XabY
II.1 XABXabXabY
Người số III.1 bị bệnh máu khó đông và mù màu có kiểu gen XabY
Người số III.2 bình thường có thể có kiểu gen XABXaB
Người số III.3 bình thường có kiểu gen là  XABY
Người số III.4 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là XabXaB
Người số III 5 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là XaBY

(1) Đúng. Gồm III.2, III. 4 và III. 5

(2) Đúng.

(3) Sai. Xác suất đứa con trai lành bệnh XABY=0,44XAB.0,5Y=0,22

(4) Sai. Gồm 6 người xác định chính xác kiểu gen là I.1, II.1, II. 2, III. 1, III. 3, III. 5


Bắt đầu thi ngay