Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 4369 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Phản ứng CH  CH + 2AgNO3 + 2NH3  AgC  CAg + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 12:

Ankan X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Đt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đu thu đưc s mol CO2 nhiu hơn s mol H2O. Hai gluxit đó là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Hin tưng xy ra khi sc t t đến dư khí CO2 vào dung dch hn hp NaOH và Ba(OH)2 là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 25:

Cho 0,05 mol hỗn hợp CO2 hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol  và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án AnX,Y = 0,05 molnNaOH = 2. nNa2CO3 = 0,06 mol nX = 0,04 molnY = 0,01 molCX,Y = nCO2 + nNa2CO3nX,Y = 3 X  HCOOCH3 (CX = 2)CY = 0,15 - 0,04.20,01 = 7  Y  HCOOC6HChất rắn: HCOONa : 0,05 molC6H5ONa : 0,01 mol mchat rắn = 4,56 gam


Câu 26:

Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là

Xem đáp án

mR(OH)m = 6,4. 71,875% = 4,6mH2O = 6,4 - 4,6 = 1,8 mR(OH)2 =4,6MR(OH)mnH2O = 1,8R(OH)nHOH NaR(ONa)nNaOH + H2BTNT H: 4,6MR(OH)m + 0,1 = 0,125.2 MR(OH)mn = 923 n = 3, MR(OH)m = 92R(OH)m  C3H5(OH)3Vậy ancol  8H Đáp án D


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CaHCO32.

 (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 hoc NaAlOH4.

 (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

 (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

 (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 hoc NaAlOH4.

 (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 6 thí nghiệm trên, có 4 thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là (1), (4), (5) và (6). Phương trình phản ứng:

(1) CaHCO3 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + H2O(2) 3NH3 + 3H2O + AlCl3  Al(OH)3 + 3NH4Cl(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3(6) 3 C2H4 + 3 KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2 + 3MnO2 + 2KOH

Ở thí nghiệm (2), lúc đầu phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan:

 


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

Xem đáp án

Đáp án BX: -HNCHRCO-nOH: x molX CONH: nx molCH2: y molH2O: x molO2, tO CO2H2ON2nCO2 = nx + y = bnH2O = 0,5nx + x + y = c(1)b - c = 3,5x(1) 0,5 nc - x = 3,5x  n = 9  n-1 = 8


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa AlOH3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Từ đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của dung dịch NaOH với X, ta thấy X chứa HCl và AlCl3.

+ Gọi x là thể tích NaOH dùng để trung hòa HCl và làm kết tủa hết AlCl3 trong X, ta có đồ thị:

Da vào PT PƯ ta có: x - 0,36 = 3.(0,56 - x)  x = 0,51nHCl = nNaOH trung hòa = 0,24, nAlCl3 = nNaOH trung hòa3 = 0,51 - 0,243 = 0,09BT e: nAl = 2.nH23 = 0,03BTNT Al:nAl2O3=nAlCl3 - nAl2=0,03a == 3,87 g


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.

- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

Xem đáp án

* TN1: Al: a molNa: b mol  H2ONaAlO2: bmol H2 AlBT e: nNa + 3. nPb = b + 3b = 2.nH2 = 0,48  b = 0,12* TN2:Al: 0,12 molNa: a mol H2O NaAlO2: 0,12 molNaOH: 0,03 mol+ ...a=nNa=nNaOH+nNaAlO2=0,15 nAl(TN1,TN2) = 0,27 mol  mAl = 7,29 g


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án ACác cht trong X đu có CT đơn gin nht CH2OPTHH:CH2O + O2 to CO2  + H2OCO2 + CaOH2  CaCO3 + H2O nCaCO3 = nCO2 = nO2 = 0,15 mol  mCaCO3 = 15 g


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Xem đáp án

Theo gi thiết: Y,Z tác dng vi dd NaOH đun nóng, thu đưc hh 2 khíđu làm xanh giy tím m. Suy ra Y, Z mui amoni.Y có 3 nguyên t O nên gc axit ca Ylà 1 trong 3 gc sau:NO3-, CO32-, HCO3-.CT ca Y là CH3NH3CO3H4N.Z có 2 nguyên t O trong phân tnên gc axit ca Z là RCOO-.CT ca Z là CH3COONH4hoc HCOOH3HCH3.TH1: Y: CH3NH3CO3H4N (x mol)Z: CH3COONH4 (y mol) 110 x + 77y =14,852x + y = 0,25x = 0,1y = 0,05mmui = mNa2CO3 + mCH3COONa = 0,1.106 + 0,05.82= 14,7 gamTH2: Y: CH3NH3CO3H4N x molZ: HCOOH3NCH3 y mol110x + 77y = 14,852x + y = 0,25x = 0,1y = 0,05mmui = mNa2CO3 + mHCOONa = 0,1.106 + 0,05.68= 14 gam loi.


Câu 33:

Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D*TN1: Fe3O4Fe2O3Cu HCl Cu: 0,35a (g)FeCl2: xCuCl2: yH2O* TN2:Fe3O4Fe2O3Cu H2 FeCu + H2OTN1: nO/A = nH2O = 0,5.nHCl = 0,35m(Cu/Fe) = 34,4a = 0,35.16 + 34,4 = 40TN1: mCu = 0,35.40 = 14TN1: 56x + 64y=34,4-14=20,4x + y = 0,35 x = 0,25y = 0,1%mCu(A) = 14 +0,1.6440 = 51%


Câu 34:

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

E  CONH: aCH2: bH2O: c(1)NaOHCOONa: aNH2: aCH2: b(2)1,155 mol,toNa2CO3 + ...a=nCONH/E=2.nNa2CO3=0,44mE=43a + 14b + 18c=28,42BT e (2): 3a + 6b = 1,155.4a = 0,44b = 0,55c = 0,1 MCONH/E = 0,440,1 =4,4.Z phi cha 4 nhóm CONH vìX cha 2 nhóm CONHY cha 3 nhóm CONHX: C4H8O3N2Z:  C4H8O3N2Y: C7HxOyNz4=2+211=2.4+37=2+5=2.2+3X là Gly2 (g mol)Z là Gly4Ala (h mol)Y là Gly Val (k mol) hoc Gly2AlanCONH=2g+5h+2k=0,44nE=g+h+k=0,1mE=132g+317h+174k=28,42g=0,01h=0,08z=0,01%X=0,01.13228,42 = 4,64%


Câu 35:

phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3,  trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B+E: CnH2n+1COOCmH2m+1nKOH = 0,14X gm H2O: 20,16 g =1,12 molCmH2m+1OH: 5,52 gnCmH2m+1OH + nH2O = 2.nH2 = 1,24nCnH2n+1COOCmH2m+1 = nCmH2m+1OHnCmH2m+1OH = 0,12, MCmH2m+1OH = 46nCnH2n+1COOCmH2m+1 = nCmH2m+1OH=0,12Y gm KOH: 0,02CnH2n+1COOK: 0,12  O2, toCO2: 0,12(n+1) - 0,07H2O: (0,01+2n+12.0,12K2CO3: 0,07m(CO2,H2O) = mCO2 + mH2O= (0,12n+0,05).44+(0,12n+0,07)                             = 18,34 n = 2E: C2H5COOC2H5.mE=0,12.102 = 12,24 g  12g


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

AlNaH2O H2: V lít (dktc)Al HNO3 AlNO33NH4NO3 + NOTN2: AlNaNaOH H2: 2V lít(dktc)ne do a(g)Al nhưng=22V-V22,4=2V22,4nAl=132V22,4BTe: nNH4NO3=182V22,4-0,28.3mmui=21332V22,4+8082V22,4-0,28.3= 3,4m * TN2: nNa+3.nAl pư=2.nH2nNa=nAl pưnNa=nAl pư =142V22,42342V22,4 + 2742V22,4+2732V22,4=m***** m=22,86, V=11,9


Bắt đầu thi ngay