IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 04)

  • 16365 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh

Xem đáp án

Chọn D

Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li


Câu 2:

Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được Fl toàn hoa đỏ. Cho Fl tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là 

Xem đáp án

Chọn B

Bố mẹ đều hoa đỏ mà thu được F1 toàn hoa đỏ:

→ P: AA x AA hoặc AA x Aa. → Loại C, D.

TH1: P: AA x AA → F1: AA. Cho F1 tạp giao → F2: 100% AA(đỏ). → Loại A.

TH1: P: AA x Aa → F1: 1AA : 1Aa. Cho F1 tạp giao → F2:15 đỏ: 1 trắng. → Chọn đáp án B.


Câu 3:

Đơn vị tiến hoá cơ sở của tiến hoá nhỏ là 

Xem đáp án

Chọn A

Ở đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh, gen B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập.

P: AaBb × Aabb : xét riêng từng cặp gen Aa × Aa → 3 vàng: 1 xanh ; Bb × bb → 1 trơn : 1 nhăn

Tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 3 vàng : 1 xanh) × ( 1 trơn : 1 nhăn) → 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn


Câu 4:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể cỏ kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

Xem đáp án

Chọn D

Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.

Phép lai AaBb x Aabb à đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.


Câu 5:

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là 

Xem đáp án

Chọn C

Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì DNA theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X).

A = T → %A = %T.

A = 20% → %G = %X = 30%.


Câu 6:

Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (P) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Fl)

Xem đáp án

Chọn A

Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- quả dẹt, aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn.

AaBb x AaBb à 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỷ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.


Câu 7:

Nhân tố sinh thái là

Xem đáp án

Chọn D

Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.

Nhân tố sinh thái được chia ra làm hai nhóm:

+ Nhỏm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường.

+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh – thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả con người


Câu 8:

Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?


Câu 9:

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

Xem đáp án

Chọn A

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen à Đáp án A đúng.

Đáp án B sai vì mức phản ứng mới phụ thuộc vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình chứ không phải đột biến.

Đáp án C và D đúng nhưng chưa đủ.


Câu 10:

Cá thể có kiểu gen ABDabd  Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?

Xem đáp án

Chọn D

Khi đó thì gen A liên kết với B nên không ảnh hưởng đến tỉ lệ giao tử abd = 0,5 - (0,2 : 2) = 0,4


Câu 11:

Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do

Xem đáp án

Chọn D

Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do ADN cùng với Protein histon tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc nên làm cho kích thước của NST được co ngắn chứa trọn trong nhân tế bào.

Nucleoxome (ADN + Protein histon) à Sợi cơ bản à Sợi nhiễm sắc à Siêu xoắn à Chromatide.


Câu 12:

Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:


Câu 13:

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là


Câu 14:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau ít nhất 

Xem đáp án

Chọn B

Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập.

Phép lai có số kiểu hình ở đời sau ít nhất là:

AaBB x AaBb: 2 kiểu hình.

AAbb x AaBB: 1 kiểu hình.

Aabb x  aaBb: 4 kiểu hình.

aaBb x AaBB : 2 kiểu hình.


Câu 15:

Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi

Xem đáp án

Chọn C

Các đặc trưng của quần thể gồm có: tỷ lệ đực, cái/ độ da dạng/ tỷ lệ nhóm tuổi....

Xét về mặt di truyền: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, tập hợp tất cả các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.


Câu 16:

Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng :

Xem đáp án

Đáp án A

Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. Do đó, các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh


Câu 18:

Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

Xem đáp án

Chọn A

Hai chị em mang nhóm máu AB và O. Ông bà ngoại nhóm máu A à mẹ có thể nhóm máu A hoặc nhóm máu O chứ k thể nhóm máu B được.

Bố mẹ phải có nhóm máu A, B thì mới sinh con nhóm máu AB và nhóm máu O được.

Mẹ nhóm máu A à bố nhóm máu B.


Câu 19:

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A

Trong các phát biểu trên. Chỉ có phát biểu B không đúng vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc kiểu hình từ đó chọn lọc kiểu gen có lợi. Còn đột biến mới làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.


Câu 20:

Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện

Xem đáp án

Chọn D

Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bố. Thành phần loài được thể hiện thông qua: số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Có các loài có vai trò trong quần xã như:

+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phí cao, sinh khối lớn à quyết định chiều hướng phát triển của quần xã

+ Loài chủ chốt: loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã

+ Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng loài lớn hơn hẳn các loài khác


Câu 21:

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?

I. Có ruột ngắn.

II. Có manh tràng kém phát triển.

III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.

IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn.

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung 1, 2 sai. Thú ăn thực vật có ruột dài và manh tràng rất phát triển, giúp cho chúng có thể tiêu hóa đc xenlulozơ trong thức ăn.

Nội dung 3 đúng. Vi khuẩn cộng sinh tiết ra enzim xenlulaza giúp cho thú ăn thực vật tiêu hóa được xenlulozơ có trong thức ăn.

Nội dung 4 đúng. Thú ăn thực vật không phải cắn xé thức ăn nên có cấu tạo phù hợp với việc nhai và nghiền thức ăn.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 22:

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung I sai. Đây không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ vì chỉ những năm nhiệt độ xuống dưới 8 độ C thì số lượng bò sát mới giảm mạnh chứ không phải mùa đông nào cũng thế.

Nội dung III sai. Sự biến động số lượng cây Tràm ở rừng U Minh Thượng là do cháy rừng chứ không theo chu kỳ thời gian.

Nội dung II, IV đúng.


Câu 24:

Cho các thông tin:

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung I sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.

Nội dung II, III sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN và không làm xuất hiện gen mới trong quần thể.

Nội dung IV đúng. Cả hai dạng đột biến đều có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 25:

Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?

I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.

II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.

III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.

IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.

Xem đáp án

Chọn B

Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa).(BbxBb).(Ccxcc).(DdxDd).(Eexee).

Xét các phát biểu của đề bài:

I. đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (l/2).(l/4).(l/2).(l/4).(l/2) = 1/128.

II. đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.

III. đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2) (3/4).(l/2).(3/4).(l/2) = 9/128.

IV sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 23.2.3.2 = 72 Vậy có 3 kết luận đúng


Câu 27:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Xem đáp án

Chọn C

I Đúng. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm cho một gen ở vị trí này chuyển sang vị trí khác.

II Sai. Đột biến đảo đoạn chỉ có thể làm thay đổi vị trí sắp xếp các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

III Sai. Đột biến đảo đoạn không làm mất gen, chỉ liên quan đến 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

IV. Đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm sức sống, khả năng sinh sản của thể đột biến


Câu 28:

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.

IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường

Xem đáp án

Chọn D

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :

Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.

Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể


Câu 29:

Cho các hiện tượng sau

I. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

Xem đáp án

Chọn B

Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.

Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.

I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.

II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.

III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.

IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..

Có 2 nội dung đúng.


Câu 31:

Cho lưới thức ăn sau:Cho các nhận định sau:

I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.

III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.

IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung I sai. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (Tảo) và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ (Detrit).

Nội dung II sai. Cá trích và cá khế chỉ có quan hệ là vật ăn thịt - con mồi do chúng không ăn cũng một loại thức ăn.

Nội dung III đúng. Lưới thức ăn này có 11 loài. Nếu loại bỏ tảo còn 10 loài. Trong đó nếu tảo bị loại bỏ thì cá trích và Copepoda cũng không tồn tại được. Vậy lưới thức ăn chỉ còn nhiều nhất là 8 loài.

Nội dung IV sai. Cá hồng tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 32:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

II. Tỉ lệ con cỏ kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn D

AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.

II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ =  1- 81/256 = 175/256 → sai

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên  →  44 đúng

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ  = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256

Vậy các phát biểu đúng: 3


Câu 33:

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :

   10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;

   8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;

   1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

IV. Gà trống F1 có kiểu gen  XBXbADadhoặc  XAXaBDbd

Xem đáp án

Chọn C

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên Fcó kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.

F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.

Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.

Có sọc : trơn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.

Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.

Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 3 sai.

Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1có kiểu gen là XAXBD//bd hoặc XAXAD//ad.

Có 3 nội dung đúng.


Câu 34:

Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. Số cá thể không sừng là 500 con.

II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.

Xem đáp án

Chọn A

Theo đề bài: BB: có sừng, bb: không sừng, ♀ Bb: không sừng, ♂ Bb: có sừng.

Ở quần thể có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau nên quần thể sẽ có 500 cừu đực : 500 cừu cái.

Giới ♂: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,19 có sừng : 0,81 không sừng

Giới ♀: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,01 có sừng : 0,99 không sừng

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì số cá thể không sừng trong quần thể là: 0,81.500 + 0,91.500 = 860 con

(2) sai vì số cá thể có sừng ở cừu đực là: 0,19.500 = 95 con

(3) đúng vì tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm:

0,18 : (0,19 + 0,01) = 90%

(4) sai vì số cá thể cừu đực không sừng là: 0,81.500 = 405 con; số cá thể cừu cái có sừng là: 0,01.500 = 5 con

→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu 3 đúng


Câu 35:

Cho các đặc điểm sau:

I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.

II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.

IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung 1 sai. Đột biến gen xảy ra vô hướng.

Nội dung 2 sai. Đột biến gen không phải lúc nào cũng biểu hiện ra kiểu hình.

Nội dung 3 sai. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ở loài sinh sản hữu tính thì không di truyền cho thế hệ sau.

Nội dung 4 đúng. Đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 36:

Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1.  Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.

III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.

IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen AdadBd   hoặc  BdbdAd 

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).

Có hiện tượng tương tác gen.

Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.

Nội dung 1, 3 đúng.


Câu 37:

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên cơ quan sinh dục thì có thể di truyền lại cho đời con.

Nội dung 3 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện ra kiểu hình mà còn cần một số điều kiện nhất định nữa.

Nội dung 4 sai. Đột biến gen có thể xảy ra ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 38:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là  AdaDBd

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng

Xem đáp án

Chọn C

Cả 4 phát biểu đúng

 Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A- D- = 0,2. → AD = 0,2

→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.

- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.

→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.

Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.

→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.

Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.

→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.

Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.

Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.


Câu 39:

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12

Xem đáp án

Chọn C

Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.

+ Xét bệnh máu khó đông:

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: XAY.

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh ra con trai bị bệnh máu khó đông XaY nên mẹ của người vợ có kiểu gen XAXa, bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là XAY, người vợ sẽ có kiểu gen là: 1/2XAXa : 1/2XAXA. Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa.

Do người chồng luôn có cho con gái alen XA nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh ra con trai bị bệnh là:  1/8

+ Xét bệnh phêninkêtô niệu:

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.

- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người chồng có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: 1/3BB : 2/3Bb. Tỉ lệ giao tử: 2/3B : 1/3b.

Xác suất sinh con bị bệnh này là:  1/6

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên:

Nội dung I đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung II đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung III sai. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/6

Nội dung IV đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:  5/12

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.


Câu 40:

Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :

A1 quy định hoa đỏ;

A2 quy định hoa hồng;

A3 quy định hoa vàng;

A4 quy định hoa trắng

Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự  Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

I. 100% cây hoa đỏ.

II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.

III. 50% đỏ : 50% hồng.

IV. 50% đỏ : 50% vàng.

Xem đáp án

Chọn C

Hoa đỏ có kiểu gen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4

Hoa vàng có kiểu gen: A3A3, A3A4.

Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng thì có thể xảy ra các trường hợp:

TH1: A1A1 x A3A3 → F1: 100% A1A3 → 100% hoa đỏ → I đúng.

TH2: A1A1 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 → 100% hoa đỏ → I đúng.

TH3: A1A2 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A2A3 → 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng → III đúng

TH4: A1A2 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A2A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng → III đúng

TH5: A1A3 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A3A3 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng.

TH6: A1A3 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng.

TH7: A1A4 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A3A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng.

TH8: A1A4 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → 50% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 25% hoa trắng

Vậy có 3 trường hợp thỏa mãn: 1, 3, 4.


Bắt đầu thi ngay