IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 13)

  • 16369 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của các loài thú là bằng chứng tiến hoá về

Xem đáp án

Đáp án B

 Cơ quan tương đồng là cơ quan được tiến hóa từ 1 cơ quan ở cùng loài tổ tiên, có thể có chức năng khác nhau, phản ánh tiến hóa đồng quy. vd: tay người, cánh dơi, vây cá voi và chi trước của thú


Câu 2:

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

 Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.

AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1


Câu 3:

Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là 

Xem đáp án

Đáp án A

 - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen. Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.

→ Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá có hướng (có vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá)

- Đột biến: Là nhân tố tiến hoá vô hướng

- Các yếu tố ngẫu nhiên: Làm thay đổi tần số alen 1 cách đột ngột → Không có hướng


Câu 4:

Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được

Xem đáp án

Đáp án A

Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được 2^3 = 8 loại giao tử


Câu 5:

Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ....ATGXATGGXXGX....

Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

Xem đáp án

Đáp án A

 Mạch đơn có trình tự ATGATGGXXGX. Trong quá trình nhân đôi, các nu sẽ liên kết với nu môi trường theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X → TAXGTAXXGGXG


Câu 6:

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

Xem đáp án

Đáp án A

 Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. → Đáp án A.

Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.

Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.

Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO


Câu 7:

Nơi ở là

Xem đáp án

Đáp án B

 Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật, có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài


Câu 8:

Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

 Ở các động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (cơ thể nhỏ, dẹp) các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể


Câu 9:

Đột biến gen là

Xem đáp án

Đáp án B

 Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.

Đột biến gen liên quan tới một cặp nucleotide là đột biến điểm.

Đột biếm điểm có các dạng: đột biến thêm, mất, thay thế 1 cặp nucleotide


Câu 11:

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

Xem đáp án

Đáp án A

 Dạng đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống.

Đột biến mất đoạn: mất đi một đoạn nào đó của NST, thường làm NST ngắn đi, mất gen. Mất đoạn nhỏ làm giảm sức sống, mất đoạn lớn thường gây chết


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án D

 Dịch mạch gỗ là dòng đi lên, được vận chuyển theo chiều từ rễ lên lá.

Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi thấp và ở những cây thân thảo vì những cây này thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.

Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá do lá là cơ quan quang hợp tổng hợp nên tinh bột.


Câu 13:

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

Xem đáp án

Đáp án B

 Vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người là ứng dụng kĩ thuật chuyển gen


Câu 14:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

Xem đáp án

Đáp án D

 Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau.

Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1

Tỷ lệ 1:1 → có hạt xanh → mỗi bên cho 1 alen a → hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → kiểu gen của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB


Câu 15:

Trong một quần thể giao phối, giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Cacđi - Vanbec sẽ là

Xem đáp án

Đáp án C

 Quần thể giao phối, gen có alen A và a

Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec là:

p2 AA + 2pq Aa + q2aa = 1

Trong đó p là tần số của alen A, q là tần số của alen a


Câu 16:

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh

Xem đáp án

Đáp án C

 Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng...

Nhờ có cạnh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Cạnh tranh cùng loài không đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng trong quần thể vì các cá thể cạnh tranh nhau thì những cá thể cạnh tranh yếu sẽ không lấy được thức ăn, nơi ở... dễ bị tiêu diệt, do đó làm giảm số lượng cá thể của quần thể, giúp số lượng cá thể của quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp.


Câu 17:

Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

Xem đáp án

Đáp án B

 Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.

Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu

G = 20% → A = T = 30%

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu


Câu 18:

Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được Fl. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên

Xem đáp án

Đáp án A

 Dạng tứ bội có các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:

+ AAAA(tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm.

+ AAAa(tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm.

+ aaaa(tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn.

→ Tổng cộng có 10 phép lai


Câu 19:

Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa

F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa

F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa

F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

 Nhận thấy:

- Tần số alen khong đổi qua các thế hệ.

- Thành phần KG: tăng đồng hợp, giảm dần dị hợp.

Vậy quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên


Câu 20:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

Xem đáp án

Đáp án A

 Ở những quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn → vòng đời ngắn thì khả năng phục hồi kích thước nhanh hơn so với các quần thể có kích thước cá thể lớn và tốc độ sinh sản chậm. Thông thường những quần thể có kích thước lớn → tuổi thọ dài → vòng đời dài thì khả năng tăng số lượng sẽ chậm


Câu 22:

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án C

 Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể


Câu 23:

Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?

I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp.

III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí

Xem đáp án

Đáp án C

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:

- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:

- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá

- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.

- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

  I. Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc.

II. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.

III. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài.

IV. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưõng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

  Nội dung I sai. Đột biến thay thế nghiêm trọng nhất là đột biến ở mã mở đầu làm cho gen không phiên mã được.

Nội dung II đúng. Đột biến gen tiền ung thư trở thành gen ung thư là đột biến trội, tức là đột gen lặn thành gen trội.

Nội dung III sai. Đột biến làm sự sai khác giữa các nòi trong một loài là đột biến đảo đoạn.

Nội dung IV sai. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào bị đột biến đa bội, rối loạn nguyên phân ở 1 số cặp NST không tạo thành thể khảm đa bội.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 27:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp?

I. Số lượng loài ít, số lượng cá thể nhiều.

II. Mối quan hệ giữa các loài chỉ mang tính chất tạm thời.

III. Lưới thức ăn phức tạp.

IV. Không có hoặc có cơ chế điều chỉnh rất yếu

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp là: I, II, IV.

Nội dung III sai vì hệ sinh thái nông nghiệp không có lưới thức ăn phức tạp do số lượng loài ít.

Có 3 nội dung đúng.


Câu 28:

Cho các nhận xét sau:

I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

II. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

III. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

IV. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

 Nội dung I sai. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau vẫn có thể cạnh tranh nhau về nơi ở nếu như số lượng cá thể quá lớn.

Nội dung II đúng. Những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ là những nhân tố sinh thái vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,...

Nội dung III sai. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.

Nội dung IV sai. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng


Câu 29:

Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh

mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST

XXY. Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện

của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau:

I. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố.

II. Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường

III. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường.

IV. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

 Giả sử ta quy ước: A - bình thường, a - bị mù màu.

Mẹ bị mù màu có kiểu gen là XaXa, bố có kiểu hình bình thường có kiểu gen là XBY.

Người con bị mù màu có kiểu gen là XaXaY.

Nội dung I sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBXB, YY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung II đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung III đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung IV sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 30:

Cho các chuỗi thức ăn:

(1) Tảo lam à Trùng cỏ à Cá diếc à Chim bói cá.

(2) Mùn bã à Giun đất à Ếch đồng à Rắn hổ mang.

Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:

I. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.

II. Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất.

III. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.

IV. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2).

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

 Nội dung I sai. Chuỗi thức ăn 1 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. Chuỗi thức ăn 2 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.

Nội dung II sai. Tảo lam là sinh vật sản xuất, lá khô là mùn bã hữu cơ.

Nội dung III đúng. Trong cùng một quần xã thường sẽ tồn tại song song 2 loại chuỗi thức ăn.

Nội dung IV sai. Loại chuỗi 2 là hệ quả của loại chuỗi 1.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 31:

Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

 

Cho các nhận định về lưới thức ăn trên:

I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.

II. Nếu số lưọng loài A1 giảm thì loại A2 cũng giảm.

III. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

IV. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

 Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. Loài A1 là thức ăn của A2. Nếu số lượng loài A1 giảm thì nguồn thức ăn của loài A2 giảm, do đó loài A2 cũng giảm theo.

Nội dung 3 sai. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Nội dung 4 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ, có bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là giun (động vật không xương sống).

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 32:

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.

Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.

- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.

Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab

Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%

Kiểu gen của F1 là AB//ab

F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab

Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.


Câu 33:

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau:

I. F2 có 10 loại kiểu hình.

II. Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64.

III. Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64.

IV. Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

 Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd.

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

Nội dung I sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.

Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. => Nội dung II đúng.

Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. => Nội dung III sai.

Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. => Nội dung IV đúng.

Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32 

Có 2 nội dung đúng.


Câu 34:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

Một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thể hệ F3.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội

III. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

IV. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng, do tần số dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần từ F3.

II sai, chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 – F4 theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.

III đúng, cấu trúc quần thể ở F3 khác hoàn toàn so với F2, đây có thể là kết quả của quá trình biến động di truyền dẫn đến kích thước quần thể giảm mạnh.

IV đúng, do tần số alen và thành phần kiểu gen đều không đổi.

Vậy có 3 ý đúng là (1), (3), (4).


Câu 37:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.

III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.

·         Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu

·         Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu

·         Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

·         Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu

·         Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

·         Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu

·         Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu

·         Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

·         Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen


Câu 40:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây:

I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.

II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.

III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.

IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.

AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.

Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.

Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).

Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.

AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.


Bắt đầu thi ngay