IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 15)

  • 16633 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng vềa

Xem đáp án

Đáp án B

 Xương cùng, một thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về cơ quan thoái hóa. Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích


Câu 2:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là

Xem đáp án

Đáp án B

  Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau.

Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bố mẹ không tạo giao tử ab

→ Phép lai: aabb × AaBB 


Câu 3:

Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò là

Xem đáp án

Đáp án C

 Yếu tố ngẫu nhiên là những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường làm cho số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh hoặc do 1 nhóm cá thể của quần thể di cư đến 1 vùng đất mới tạo thành kẻ sáng lập. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng dẫn tới thúc đẩy quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen 1 cách ngẫu nhiên, không theo 1 hướng xác định


Câu 4:

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án B

Chuột, gen trội A-lông vàng, gen trội B-lông đen, khi có cả 2 gen trên → lông xám, chỉ có kiểu gen đồng hợp lặn → lông màu kem.

Màu lông chuột di truyền theo quy luật tác động bổ trợ.


Câu 5:

Trình tự các vùng của gen tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là

Xem đáp án

Đáp án A

 Cấu trúc mạch gốc của gen:

3’ - Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’, vùng điều hòa sẽ mang tín hiệu khởi động phiên mã, vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc


Câu 6:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do 

Xem đáp án

Đáp án D

 Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do các gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định


Câu 7:

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể

Xem đáp án

Đáp án D

 Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để tạo thế hệ mới hữu thụ.

Đàn voi ở rừng, đàn chim hải âu, rừng cọ đều là tập hợp các cá thể cùng loài.

Cá ở Hồ Tây gồm nhiều loài cá, nên không được coi là một quần thể


Câu 8:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở

Xem đáp án

Đáp án B

 Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có hệ mao mạch, máu được bơm trực tiếp vào xoang cơ thể vì vậy máu chảy với áp lực thấp và máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Hệ tuần hoàn hở có ở 1 số ngành động vật bậc thấp như thân mềm, côn trùng, ruột khoang. Hệ tuần hoàn hở chưa có hệ mao mạch.


Câu 9:

Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về

Xem đáp án

Đáp án C

 Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể

VD: người 2n = 46, tinh tinh 2n = 48 đặc trưng cho mỗi loài về hình thái số lượng và cấu trúc các NST


Câu 10:

Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai 

Xem đáp án

Đáp án C

  Hướng dẫn: Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan


Câu 11:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

Xem đáp án

Đáp án B

 Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.

Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen, tăng lượng sản phẩm của gen → khi ứng dụng đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza, có ý nghĩa làm tăng hiệu suất trong công nghiệp sản xuất bia


Câu 12:

Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại

Xem đáp án

Đáp án B

 Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion Mg2+ lá cây sẽ xanh lại vì Mg2+ là thành phần cấu tạo nên diệp lục. Khi thiếu Mg2+ lá cây sẽ có màu vàng, do đó phun ion này lá sẽ xanh lại


Câu 13:

Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

Xem đáp án

Đáp án C

 Tế bào xoma ở thực vật có tính toàn năng, có thể từ một tế bào sau quá trình nuôi cấy tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh.

Như vậy từ một cơ thể thực vật ban đầu → tách thành các tế bào → nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Các tế bào này có cùng kiểu gen ( vì từ một cơ thể) → sẽ tạo thành 1 quần thể thống nhất về kiểu gen


Câu 14:

Khi các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd x aaBBDd có thể tạo ra

Xem đáp án

Đáp án B

 Khi các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd

Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình

Kiểu gen: 2.2.3 = 12 kiểu gen


Câu 15:

Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng


Câu 16:

Tài nguyên không tái sinh gồm có

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Một gen dài 5100 AO  Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Số nucleotit của gen trên là: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.

Số nucleotit loại G = X = G1 + G2 = G2 + X2 = 400 + 320 = 720  A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780.

G2 = X1 = 400; X2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430


Câu 18:

Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím, trội hoàn toàn so với a là gen quy định hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.

AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa

Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím


Câu 20:

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là

Xem đáp án

Đáp án D

Vật kí sinh thường chỉ làm vật chủ suy yếu chứ không giết chết vật chủ. Vật ăn thịt ăn con mồi nên giết chết con mồi


Câu 21:

Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?

I. Hệ đệm bicacbonat.

II. Hệ đệm phốt phát

III. Hệ đệm sunphat.

IV. Hệ đệm protein

Xem đáp án

Đáp án C

Các hệ đệm tham gia ổn định pH máu là: I, II, IV.

+ Hệ đệm bicacbonat: NaHCO3/H2CO3 

+ Hệ đệm photphat: Na2HPO4/NaH2PO4.

+ Hệ đệm protein.


Câu 22:

Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

 Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau là mối quan hệ hỗ trợ. Khi chúng đổ vào nhau không phải xung đột về lợi ích mà do thiên tai bất thường


Câu 23:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Xem đáp án

Đáp án D

Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen: aaBB, aaBb

TH1: 3 cây đều có kiểu gen aaBB → 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

TH2: 1 aaBB : 2aaBb → 1/3 aaBB : 2/3.( aaBB : aaBb : aabb)

→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 2/3 . 1/4 = 1/6 → tỉ lệ kiểu hình là 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 2 đúng

TH3: 2/3 aaBB : 1/3aaBb → 2/3 aaBB : 1/3( 1/4 aaBB : 1/2 aaBb : 1/4 aabb)

→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 1/3 . 1/4 = 1/12 → tỉ lệ kiểu hình là 11 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 4 đúng

TH4: 100% (cả 3 cây) có kiểu gen aaBb → 3 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng → 1 đúng.

Vậy có 4 phương án đúng


Câu 25:

Cho các phát biều sau:

I. Ở người gen tổng họp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.

IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung I sai. Đây là điều hòa trước phiên mã. Điều hòa sau dịch mã là biến đổi protein tạo thành.

Nội dung II sai. Ung thư là bệnh do đột biến gen gây nên. Tất cả những nhân tố có thể gây đột biến gen đều có khả năng gây ra bệnh ung thư. Những tác nhân vật lý, hóa học của môi trường như tia phóng xạ, tia cực tím, hóa chất độc hại,... đều có thể gây ung thư.

Nội dung III đúng. Pha S là pha nhân đôi của ADN, dễ xảy ra bắt cặp nhầm và dễ chịu tác động của các tác nhân gây đột biến, do đó dễ bị đột biến nhất.

Nội dung IV đúng. Trong nhân đôi có thể có sự bắt cặp nhầm dễ dẫn đến đột biến thay thế.

Vậy có 2 nội dung đúng


Câu 26:

Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:

1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn;

322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.

Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.

IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad

Xem đáp án

Đáp án C

Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_  Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3  Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3.  Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn  3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 28:

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:

I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.

II. Các tính trạng trên do một gen quy định.

III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.

IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

Số nội dung giải thích đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Nguyên nhân là do:

+ Các tính trạng trên do 1 gen quy định (tác động đa hiệu của gen).

+ các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

→ Nội dung II, III đúng.

I sai vì hiện tượng trao đổi đoạn có thể làm các tính trạng tách nhau ra và không di truyền cùng nhau nữa.

IV sai vì tương tác bổ sung sẽ làm xuất hiện các kiểu hình mới.

→ Có 2 nội dung đúng


Câu 30:

Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử  n = 8. 

Số NST có trong mỗi hợp tử là: 384 : 24 = 24 = 3n

Vậy hợp tử là thể tam bội


Câu 32:

Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

 

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Có 9 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo và kết thúc bằng cá mập.

II. Mối quan hệ giữa tôm he và cá mú có thể là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Nếu loại bỏ tảo thì tất cả các loài trong lưới thức ăn này đều bị tuyệt diệt.

IV. Đây là loại chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung I đúng.

Nội dung II đúng. Tôm he và cá mú cùng ăn một loại thức ăn nên mối quan hệ giữa chúng có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

Nội dung III đúng. Tảo là sinh vật cung cấp năng lượng cho toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn này.

Nội dung IV đúng. Ở hệ sinh thái trẻ thì chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế còn ở những hệ sinh thái già thì chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ chiếm ưu thế.

Vậy có 4 nội dung đúng


Câu 33:

Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gen cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gen còn lại cho cây cao.

Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.

Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.

Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gen A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gen D, còn gen còn lại nằm trên 1 NST thường khác.

Không thể xảy ra hoán vị gen với tần số 50% vì nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gen chứ không phải hoán vị gen


Câu 35:

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Quần thể có 27 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%

Xem đáp án

Đáp án D

Nội dung I đúng. Mỗi cặp gen tạo ra 3 loại kiểu gen. 3 cặp gen sẽ tạo ra 33 loại kiểu gen.

Nội dung II đúng. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ là: (AA, aa) × (BB, bb) × (DD, dd) = 23 = 8.

Nội dung III đúng. Tần số alen a, b, d lần lượt là: 0,7; 0,7; 0,5.

Tỉ lệ hoa đỏ A_B_D_ trong quần thể là: (1 - 0,72) × (1 - 0,72) × (1 - 0,52) = 19,5075%. Vậy tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 19,5075% = 80,4925%.

Nội dung IV đúng. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,32 × 0,32 × 0,52 = 0,2025%. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 0,2025% : 19,5075% = 1%


Câu 36:

Cho các nhận định sau:

I. Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza

II. Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất

III. Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’à 5’

IV. Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’à 5’

Số câu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

 Nội dung I, IV đúng.

Nội dung II sai. Quá trình phiên mã có thể diễn ra trong nhân hoặc trong tế bào chất.

Nội dung III sai. Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 5’→ 3’.

Vậy có 2 nội dung đúng


Câu 38:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’GX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ , 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.

IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án B

I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi.

II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin

IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin.


Câu 39:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?

Xem đáp án

Đáp án C

Bước 1: Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) × 1 × 1.

Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.

Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1 → Tính trạng màu hoa phải  có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).

Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.

- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).

- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).

Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2 × (3 × 4 × 1 + 1 × 2) = 28 sơ đồ lai.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.

 

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

II. Xác suất cặp vợ chồng 1.3 và 1.4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.

III. Xác suất để người II. 8 và II.9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.

IV. Xác suất đứa con III. 10 có kiểu gen dị hợp là 7/15

Xem đáp án

Đáp án A

 (1) và (2) có khả năng uốn cong lưỡi nhưng sinh ra (5) là con gái, không có khả năng uốn cong lưỡi à Khả năng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định.

 

Quy ước: A – có khả năng uốn cong lưỡi; a – không có khả năng uốn cong lưỡi.

Quần thể có: A - = 0,64 à aa = 0,36 à a = 0,6; A = 0,4.

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:

0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Mà người (3) và (4) đều là những người có khả năng uốn cong lưỡi, nên người (3) và (4) thuộc: 0,25AA : 0,75 Aa = 1 à Tần số alen: A = 0,625; a = 0,375.

à Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa.

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa.

I Sai, có tối đa 6 người có KG đồng hợp là (3), (4), (7), (8), (9), (10).

II Sai. Xác suất đề người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau là: ¼. ¾ + ¼. ¾ = 3/8 

III sai. Xác suất để (8) và (9) có KG giống nhau là: (5/11)2. (6/11)2 = 50,41% 

IV Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa. => giao tử: 8/11A : 3/11a.

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa => giao tử: 2/3A : 1/3a.

(10) có kiểu gen dị hợp = (8/11. 1/3 + 3/11. 2/3) : ( 1 – 3/11. 1/3) = 7/15 => (4) đúng.

Vậy chỉ có ý (4) đúng.


Bắt đầu thi ngay