Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 23)

  • 16292 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:

Xem đáp án

Chọn A

Quần xã rừng mưa nhiệt đới có các đặc điêm : độ đa dạng của quần xã cao và các loài có ổ sinh thái hẹp

Do độ đa dạng cao, các loài trong quần xã phải cạnh tranh nhau nhiều dẫn đến các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái


Câu 3:

Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?

Xem đáp án

Chọn C

Phương pháp có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen là :lưỡng  bội hóa mô đơn bội ( tế bào giao tử ) bằng conxisin


Câu 4:

Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể giao phối?

Xem đáp án

Chọn B

Đặc trưng không phải của 1 quần thể giao phối là độ đa dạng về loài

1 quần thể là chỉ gồm 1 loài


Câu 5:

Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?

Xem đáp án

Chọn C

Đánh bắt được nhiều cá con ó các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức=> Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi  sinh sản và sinh sản giảm mạnh

Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ  có nguy  cơ  khai thác hết các cá thể  chưa đến tuổi sinh sản => Quần thể có nguy cơ bị tuyệt  chủng .

Cần phải  hạn chế đánh bắt


Câu 7:

Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể protein do gen đó qui định không bị thay đổi vì tính thoái hóa của mã di truyền, tức là 1 acid amin do nhiều bộ ba qui định


Câu 8:

Cho sơ đồ phả hệ sau :

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.  Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

Xem đáp án

 

Chọn C

Xét cặp vợ chồng 1 x 2

Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh

=> Alen gây bệnh là anlen lặn

Người con gái bị bệnh, người bố bình thường

=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính X

Người con trai bị bệnh, bố bình thường

=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính Y

Vậy alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường

A bình thường >> a bị bệnh

Xét cặp vợ chồng 8 x 9

Hai vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh

Vậy cặp vợ chồng có kiểu gen là Aa x Aa

Vậy người con 15 bình thường có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa )

Cặp vợ chồng 15 x 16 : (1/3AA :2/3Aa) x aa

Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái bị bệnh là :1/6

 


Câu 9:

Loài bông trồng ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n= 52 trong đố có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể. Loài bông ở Châu Âu có nhiễm sắc thể 2n= 26 toàn nhiễm sắc thể lớn. Loài bông dại ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 toàn nhiễm sắc thể nhỏ. Cơ chế hình thành loài bông trồng ở châu Mĩ có 2n = 52 là:

Xem đáp án

Chọn D

Cơ chế hình thành loài bong trồng ở châu Mĩ là : lai xa kèm đa bội hóa

Loài bông trồng ở Mĩ sẽ có bộ NST là 2n = 2n+ 2nB trong đỏ 2nA = 26 là bộ NST của loài bong ở châu Âu còn 2nB = 26 là bộ NST của loài bông dại ở châu Mĩ


Câu 10:

Xét các phương pháp sau đây:

(1) Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc

(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài với nhau thu được F1 , tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.

(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tự đa bội.

(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân I tạo ra giao tử  lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo hợp tự tứ bội.

Có bao nhiêu phương pháp tạo được cá thể thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn A

Các phương pháp tạo ra được cá thể thuần chủng là (1) (2)

Hợp tử được tạo ra từ cơ thể của phép lai của hai loài  khác nhau trong hợp tử  được tạo ra thì điểu chứa bộ NST đơn bội của hai loài => lưỡng bội  hoặc tứ bội hóa thì đều được cơ thể mới đồng hợp tất cả các cặp gen  

 4 sai vì nếu tác động nên cơ thể có kiểu gen Aa trong giảm phân 1 thì hình thành 2 giao tử đột biến Aa – O . nếu hai giao tử đột biến Aa kết hợp với nhau thì tạo ra cơ thể dị hợp 


Câu 11:

Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?

Xem đáp án

Chọn D

Lập bản đổ gen là xác định vị trí tương đối của gen trên NST, khoảng cách giữa các gen với nhau

Người ta sử dụng tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST

1% tần số hoán vị gen = 1cM

Tần số hoán vị gen càng lớn => các gen  liên kết với nhau kém chặt chẽ , tần số hoán vị  của các gen càng lớn


Câu 12:

Quá trình tự nhân đôi của AND trong nhân có đặc điểm:

(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.

(2) Diễn ra theo  nguyên tắc  bổ sung và nguyên tắc  bảo toàn.

(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’ -> 3’

(5) Khi một phân tử AND tự nhân đôi, 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.

(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống AND mẹ.

(7) Enzim nối ligaza chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong  1 đơn vị tái bản.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

Quá trình nhân đôi ADN trong nhân có đặc điểm : (1) (2) (3) (4) (6)

 (5) sai, 2 mạch mới được tổng hợp, trong đó có 1 mạch liên tục, 1 mạch tổng hợp ngắt quãng

(7) sai, enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn Okazaki – tức là tác động lên mạch làm khuôn có chiều 5’ – 3’

Nhưng trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng hợp về 2 phía, một phía  sẽ là liên tục, 1 phía  sẽ là gián đoạn ( như hình minh họa)

Vây enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch của ADN


Câu 13:

Giả sử mọt gen có một bazơnitơ ađênin trở thành dạng hiếm (A’) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G- X được hình thành:

Xem đáp án

Chọn C

1 gen có base nito dạng hiếm A thì sau 5 lần nhân đôi, sẽ có tối đa số gen bị đột biến thay thế A-T thành G-X là :

23 + 22 + 21+ 1 = 15


Câu 14:

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:

Xem đáp án

Chọn D

Theo quan điểm hiện đại, đây là đột biến có hại cho sinh vật do chúng đã làm mất khả năng sinh sản của sinh vật, sinh vật không có khả năng di truyền các đặc điểm này cho thế hệ sau .


Câu 15:

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:

Xem đáp án

Chọn C

Cơ quan tương tự là  khác nguồn gốc nhưng thực hiện cùng một chức năng

Ví dụ là cơ quan tương tự là : cánh dơi và cánh côn trùng

Dơi là động vật có xương cánh có  nguồn gốc là chi trước của dộng vật có vú

Côn trùng thuộc lớp không xương , cánh có nguồn gốc từ nếp  gấp da lưng 


Câu 16:

Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleoxit như sau:

Mạch I: (1)TAX  ATG ATX    ATT  TXA  AXT  AAT  TTX  TAG  GTA  XAT (2)

Mạch II: (1)ATG  TAX  TAG  TAA  AGT  TGA  TTA  AAG ATX  XAT  GTA (2)

Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi poplipeptit cần  5 axit amin.

Hãy cho biết mạch nào được dung làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen

Xem đáp án

Chọn B

Polipeptit có 5 acid amin

Trong dịch mã, mARN cần có mã mở đầu là 5’… AUG – 4 bộ ba – mã kết thúc UAG ( hoặc UGA hoặc UAA) ... 3’

Vậy mạch ADN cần có bộ ba nucleotit là 3’…TAX – 4 bộ ba – ATX ( hoặc AXT hoặc ATT ) … 5’

Đó là mạch I: (1)TAX  ATG ATX   ATT  TXA AXT AAT  TTX  TAG  GTA  XAT (2)

Chiều sao mã từ (1) – (2)


Câu 17:

Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y). Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là:

Xem đáp án

Chọn D

Bố mẹ bình thường : XAY x XAX-

Sinh được con trai bị bệnh : XaY

ð Người con trai này đã nhận alen Xa của mẹ

ð Mẹ có kiểu gen là XAXa , bố bình thường XAY   

ð Kiểu gen của bố mẹ là XAXa x XAY   


Câu 18:

Trong một mô đang phân chia nguyên phân, xét hai  nhóm tế bào trong đó; Hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc  nhóm hai. Các tế bào nhóm một đang ở giai đoạn X và các tế bào nhóm hai đang ở giai đoạn Y của quá trình phân chia. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C

Chu kì tế bào trải qua các giai đoạn G1 -> S –> G2 -> M -> G1

Pha G1 , các NST ở trog tế bào ở dạng đơn

Tử pha S đến kì sau trong pha M, các NST trong tế bào ở dạng kép


Câu 19:

Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là.

Xem đáp án

Chọn C

Bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc dinh dưỡng đứng ở cuối mắt xích – bậc dinh dưỡng thứ năm.

Càng lên  cao thì tổng số năng lượng cung cấp cho bậc dinh dưỡng cao càng giảm đi  => số lượng loài trong bậc dinh dưỡng đó cũng  giảm .


Câu 21:

Điểm quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh vật ở đại cổ sinh là:

Xem đáp án

Chọn D

Sự quan trọng nhất trong sự phát triển sinh vật ở đại cổ sinh là : sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.


Câu 22:

Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền

Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính


Câu 23:

Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:

(1) Lai xa. 

(2) lai khác dòng 

(3) lai phân tích

(4) Lai thuận nghịch 

(5) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

Số phương án đúng là:

Xem đáp án

Chọn B

Các phương án có thể tạo ra ưu thế lai là : (1) (2) (4)

Lai phân tích là lai với cá thể thuần chủng.

 Ưu thế lài là tổ hợp nhiều nguồn gen và tương tác cho ra kiểu hình mới có

Chuyển  gen từ loài này sang loài khác không thể tạo được ưu thế lai 


Câu 24:

Ở tế bào thực vật,  khi gen trên AND của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:

Xem đáp án

Chọn B

ADN của lục lạp bị đột biến => không có khả năng tổng hợp => xuất hiện màu trắng .

Do đặc điểm các ADN ngoài  tế bào chất và ADN  trong nhân có đặc điểm khác nhau .

Nếu đột biến trong nhân  trong hợp tử ở  trong lần phân chia đầu tiên thì toàn bộ các tế bào còn lại trong nhân sẽ chứa gen đột biến và cơ thể thể hiện cùng một kiểu hình  như  ví dụ B => B sai

Nếu đột biến gen ngoài nhân , do sự phân chia tế bào chất không đồng đều nên sẽ có một số tế  bào nhận  được gen đột biến , một số tế  bào không nhận được gen đột biến => hình thành dạng thể khảm trong  cơ thể ( đốm xanh / trắng )


Câu 25:

Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật:

(1) Cho các tế bào trần của hai loài và môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau thành tế bào lai.

(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và phát  triển thành cây lai.

(3) Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng

Trình tự đúng của các bước là:

Xem đáp án

Chọn B

Trình tự đúng là 3 – 1 – 2

Tế bào  thực vật khác tế bào động vật  là tế bào thực vật có thành xenlulôzơ nên trước khi dung hợp thì  cần loài bỏ=> thu được tế bào trần .


Câu 26:

Ở người, bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X gây ra có đặc điểm:

Xem đáp án

Chọn A

Bệnh do alen trội trên NST X gây ra có đặc điểm : C

A – đúng .  bố mẹ mắc bệnh tất cả con gái mắc bệnh  vì con gái nhân alen bệnh từ bố . Con trai có khả năng không mắc bệnh nếu mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa

B – sai. mẹ mắc bệnh thì chưa chắc con trai đã bị bệnh. Nếu như mẹ có kiểu gen XAXa thì con trai sẽ có 50% bình thường

D – sai, bố mẹ không mắc bệnh : XaY x XaXa thì con cùng không mắc bệnh

C- sai , bệnh do đột biến trội trên X biểu hiện ở hay giới ngang nhau


Câu 28:

Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Phát biểu  không đúng là B

Cấu trúc siêu xoắn của NST có đường kính khoảng 300 nm


Câu 29:

Trong quần xã rừng nhiệt đới, mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm:

Xem đáp án

Chọn B

2 mối quan hệ trên giống nhau ở đặc điểm là :

Thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài

Trong  mối quan hệ đó ít nhất có 1 loài bị hại


Câu 30:

Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:

Xem đáp án

Chọn B

Giống cà chua mà có thể vận chuyển đi xa, bảo quản lâu dài mà không bị hỏng là thành tựu của công nghệ gen : làm bất hoạt gen làm quả chín ở cà chua


Câu 31:

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với  alen a quy định thân thấp. Quần  thể ở trạng thái cân bằng di truyền không  chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là:

Xem đáp án

Chọn A

Kiểu hình aa = 16%

Tần số alen a là 0,4

Tần số alen A là 0,6

Do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền

Cấu trúc quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa


Câu 33:

Nghiên cứu một quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực có 2000 cá thể, người ta nhận  thấy: Tỉ lệ sinh hằng năm khoảng 4,5% và tỉ lệ tử hàng năm khoảng 1,25%. Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể sẽ đạt được là:

Xem đáp án

Chọn B

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên mỗi năm của quần thể là : 4,5% - 1,25% = 3,25% = 0,0325

Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể đặt được là 

2000 x (1 + 0,0325)2 = 2132


Câu 34:

Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở  người là do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb gây  nên, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình  liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: Mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là:

Xem đáp án

Chọn D

A bình thường , a qui định thiếu máu hình liềm

AA : bình thường

Aa : thiếu máu hình liềm nhẹ

aa : gây chết

Mẹ thiếu máu nhẹ Aa

Bố bình thường AA

Khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ (Aa ) là

1/4


Câu 35:

Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ  có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.

Loại kiểu gen aabbdd ở đời con  chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Chọn D

Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd

Xét riêng từng cặp

Bố Aa  x  mẹ Aa

Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :

 10%Aa và 10%0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a

Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%

Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2

Bố Bb x mẹ bb

Bố giảm  phân bình thường cho b = 50%

Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :

Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9

Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45

Bố Dd x mẹ dd

2 bên giảm phân bình thường

Đời con dd = 0,5

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%


Câu 36:

Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài.

Cho lai hai dòng chuột thuần chủng, chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi  ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài. Người ta thu được các chuột F1 đồng loạt không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Lai F1 với nhau, được F2 có kết quả sau:

Kiểu hình

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm, đuôi dài

0

20

Không mẫn cảm đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm. đuôi dài

0

28

Kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Chọn A

Xét tính trạng mẫn cảm

Ptc: cái mẫm cảm x đực mẫm cảm

F1 : 100% không mẫn cảm

F1 x F1

F2 : ở cả 2 giới :

42 mẫn cảm : 54 không mẫn cảm

<=> 7 mẫn cảm : 9 không mẫn cảm

Kiểu hình giống nhau ở 2 giới nên gen qui định tính trạng nằm trên NST thường

F2 có 16 loại kiểu

F1 : AaBb

F2 : 9A-B- :3A-bb :3aaB- :1aabb

Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :

A-B- : không mẫn cảm

A-bb = aaB- = aabb = mẫn cảm

Vậy kiểu gen của P thuần chủng là AAbb x aaBB

Xét tính trạng chiều dài đuôi:

Ptc : cái đuôi ngắn x đực đuôi dài

F1: 100% đuôi ngắn

F2 : 2 cái đuôi ngắn :

       1 đực đuôi ngắn : 1 đực đuôi dài

Do F2 ở 2 giới tính trạng biểu hiện khác nhau

=> gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà đực F2 : 1 ngắn : 1 dài

=> cái F1 dị hợp XDXd . Mà cái F1 kiểu hình đuôi ngắn

=> D đuôi ngắn >> d đuôi dài

Vậy F1 : 100% đuôi ngắn <=>XDXd  : XDY

Vậy P : XDXD  x   XdY

Vậy P : AAbbXDXD x aaBBXdY


Câu 37:

Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở  thế hệ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:

Xem đáp án

Chọn C

Ptc : trắng x trắng

F1 : 100% đỏ

=> F1 dị hợp vì P thuần chủng

F1 x cây khác chưa biết

F2 : 3 đỏ : 5 trắng

F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2

=> Cây F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

=> F1 : AaBb

=> Cây còn lại : Aabb hoặc aaBb

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Giả sử cây còn lại có kiểu gen là Aabb

AaBb x Aabb

F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Trắng F2 có kiểu gen là :

1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb

Giao tử : Ab = 2/5 , aB =1/10 , ab = 1.2

Xác suất xuất hiện 1 cây hoa đỏ ở F3 là

 = 8%


Câu 38:

Ở một loài thực vật, khi  lai hai cá thể thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiều hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là:

Xem đáp án

Chọn B

Ptc

F1 dị hợp

F1 tự thụ phấn

F2 : 4 loại kiểu hình

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%

-> Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm :

(25% - 4%) x 2 = 42%


Câu 39:

Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình  tổng  hợp 1 phân tử ARN thông tin,  môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.

(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.

(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.

(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.

(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998

Xem đáp án

Chọn D

Một mạch đơn có 250 Adenin,

Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin

Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600

Mà A + G = 50% tổng số nu

G = 30% tổng số nu

=> Vậy A = 20% tổng số nu

=> Vậy G = 900

Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000

Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :

3000 : 2 : 3 – 2 = 498

Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :

3000 – 2 = 2998

1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp

2 đúng

3 đúng

4 đúng

5 sai


Câu 41:

Trong một đầm nước ngọt ở vùng đồng bằng song Cửu Long có cá chép, các trê cùng sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chéo là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước  tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:

Xem đáp án

Chọn A

Quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là quần thể ốc bươu vàng

Vì quần thể cá chép, cá chê, dái cá đều là các mắt xích sau ở chuỗi thức ăn, do đó chúng cần chờ quần thể ốc bươu vàng  khôi phục số lượng thì chúng mới có khả năng khôi phục


Câu 42:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các  loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

Xem đáp án

Chọn D

1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị cho 4 giao tử thuộc 4 loại

Đó là ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD


Câu 43:

Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Chọn B

A cho 10 x10 x 3 = 300 kiểu gen

B cho 10 x 10 x 4 = 400 kiểu gen

C cho 35 = 243 kiểu gen

D cho 7 x 7 x 2 = 98 loại kiểu gen

Vậy phép lai B cho nhiều kiểu gen nhất


Câu 44:

Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn B

Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen

Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen

Bb x Bb

Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và 0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b

Bên mẹ bình thường cho B và b

ð  đời con có 2 x 2 + 3 = 7  loại kiểu gen

Vậy đời con có 3 x 7 x 3  = 63 loại kiểu gen


Câu 50:

Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường,  có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A

A bình thường >a bị bệnh galato huyết

Người đàn ông bình thường có bố mẹ

 bình thường, em trai bị bệnh

Bố mẹ người đàn ông có kiểu gen là Aa

 Người đàn ông có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Tương tự, người phụ nữ bình thường

 có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh

 sẽ có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng là:(1/3AA:2/3Aa) x (1/3AA:2/3Aa)

Xác suất sinh con bị bệnh là

1/3 x 1/3 = 1/9 = 0,111


Bắt đầu thi ngay