Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 23)
-
16636 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bảng dưới đây cho biết một số thông tin và nội dung của thuyết tiến hóa hiện đại:
CỘT A |
CỘT B |
1. Tiến hóa nhỏ |
a- qui định chiều hướng của quá trình tiến hóa |
2. Chọn lọc tự nhiên |
b- làm thay đổi tần số alen trong quần thể |
3. Đột biến gen |
c- không làm thay đổi tần số alen trong quần thể |
4. Yếu tố ngẫu nhiên |
d- là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể |
5. Giao phối không ngẫu nhiên |
e- có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa dạng di truyền. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Chọn C
Phương án đúng là : 1-d; 2-a; 3-b; 4-e; 5-c
Câu 2:
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
Chọn A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới có các đặc điêm : độ đa dạng của quần xã cao và các loài có ổ sinh thái hẹp
Do độ đa dạng cao, các loài trong quần xã phải cạnh tranh nhau nhiều dẫn đến các loài phải tự thu hẹp ổ sinh thái
Câu 3:
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?
Chọn C
Phương pháp có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen là :lưỡng bội hóa mô đơn bội ( tế bào giao tử ) bằng conxisin
Câu 4:
Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể giao phối?
Chọn B
Đặc trưng không phải của 1 quần thể giao phối là độ đa dạng về loài
1 quần thể là chỉ gồm 1 loài
Câu 5:
Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
Chọn C
Đánh bắt được nhiều cá con ó các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức=> Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sinh sản giảm mạnh
Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản => Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng .
Cần phải hạn chế đánh bắt
Câu 6:
Trong các bệnh ở người sau đây có bao nhiêu bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra?
1. Máu khó đông
2. Mù màu
3. Bạch tạng.
4 Phênylkêto niệu
5. Đái tháo đường
6. Hồng cầu lưỡi liềm.
7. Dị tật dính ngón tay 2 và 3
Số phương án đúng là:
Chọn C
Các bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra là : 3, 4, 5
Bệnh trên NST giới tính là : 1,2,7
Bệnh do đột biến lặn trên NST thường là 6
Câu 7:
Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
Đáp án B
Có thể protein do gen đó qui định không bị thay đổi vì tính thoái hóa của mã di truyền, tức là 1 acid amin do nhiều bộ ba qui định
Câu 8:
Cho sơ đồ phả hệ sau :
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alenm của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
Chọn C
Xét cặp vợ chồng 1 x 2
Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là anlen lặn
Người con gái bị bệnh, người bố bình thường
=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính X
Người con trai bị bệnh, bố bình thường
=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính Y
Vậy alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường
A bình thường >> a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng 8 x 9
Hai vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh
Vậy cặp vợ chồng có kiểu gen là Aa x Aa
Vậy người con 15 bình thường có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa )
Cặp vợ chồng 15 x 16 : (1/3AA :2/3Aa) x aa
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái bị bệnh là :1/6
Câu 9:
Loài bông trồng ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n= 52 trong đố có 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể. Loài bông ở Châu Âu có nhiễm sắc thể 2n= 26 toàn nhiễm sắc thể lớn. Loài bông dại ở châu Mĩ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 toàn nhiễm sắc thể nhỏ. Cơ chế hình thành loài bông trồng ở châu Mĩ có 2n = 52 là:
Chọn D
Cơ chế hình thành loài bong trồng ở châu Mĩ là : lai xa kèm đa bội hóa
Loài bông trồng ở Mĩ sẽ có bộ NST là 2n = 2nA + 2nB trong đỏ 2nA = 26 là bộ NST của loài bong ở châu Âu còn 2nB = 26 là bộ NST của loài bông dại ở châu Mĩ
Câu 10:
Xét các phương pháp sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài với nhau thu được F1 , tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tự đa bội.
(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân I tạo ra giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo hợp tự tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp tạo được cá thể thuần chủng?
Chọn A
Các phương pháp tạo ra được cá thể thuần chủng là (1) (2)
Hợp tử được tạo ra từ cơ thể của phép lai của hai loài khác nhau trong hợp tử được tạo ra thì điểu chứa bộ NST đơn bội của hai loài => lưỡng bội hoặc tứ bội hóa thì đều được cơ thể mới đồng hợp tất cả các cặp gen
4 sai vì nếu tác động nên cơ thể có kiểu gen Aa trong giảm phân 1 thì hình thành 2 giao tử đột biến Aa – O . nếu hai giao tử đột biến Aa kết hợp với nhau thì tạo ra cơ thể dị hợp
Câu 11:
Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
Chọn D
Lập bản đổ gen là xác định vị trí tương đối của gen trên NST, khoảng cách giữa các gen với nhau
Người ta sử dụng tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST
1% tần số hoán vị gen = 1cM
Tần số hoán vị gen càng lớn => các gen liên kết với nhau kém chặt chẽ , tần số hoán vị của các gen càng lớn
Câu 12:
Quá trình tự nhân đôi của AND trong nhân có đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’ -> 3’
(5) Khi một phân tử AND tự nhân đôi, 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống AND mẹ.
(7) Enzim nối ligaza chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản.
Phương án đúng là:
Chọn B
Quá trình nhân đôi ADN trong nhân có đặc điểm : (1) (2) (3) (4) (6)
(5) sai, 2 mạch mới được tổng hợp, trong đó có 1 mạch liên tục, 1 mạch tổng hợp ngắt quãng
(7) sai, enzim ligaza có tác dụng nối các đoạn Okazaki – tức là tác động lên mạch làm khuôn có chiều 5’ – 3’
Nhưng trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng hợp về 2 phía, một phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn ( như hình minh họa)
Vây enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch của ADN
Câu 13:
Giả sử mọt gen có một bazơnitơ ađênin trở thành dạng hiếm (A’) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G- X được hình thành:
Chọn C
1 gen có base nito dạng hiếm A thì sau 5 lần nhân đôi, sẽ có tối đa số gen bị đột biến thay thế A-T thành G-X là :
23 + 22 + 21+ 1 = 15
Câu 14:
Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
Chọn D
Theo quan điểm hiện đại, đây là đột biến có hại cho sinh vật do chúng đã làm mất khả năng sinh sản của sinh vật, sinh vật không có khả năng di truyền các đặc điểm này cho thế hệ sau .
Câu 15:
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:
Chọn C
Cơ quan tương tự là khác nguồn gốc nhưng thực hiện cùng một chức năng
Ví dụ là cơ quan tương tự là : cánh dơi và cánh côn trùng
Dơi là động vật có xương cánh có nguồn gốc là chi trước của dộng vật có vú
Côn trùng thuộc lớp không xương , cánh có nguồn gốc từ nếp gấp da lưng
Câu 16:
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleoxit như sau:
Mạch I: (1)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1)ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi poplipeptit cần 5 axit amin.
Hãy cho biết mạch nào được dung làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
Chọn B
Polipeptit có 5 acid amin
Trong dịch mã, mARN cần có mã mở đầu là 5’… AUG – 4 bộ ba – mã kết thúc UAG ( hoặc UGA hoặc UAA) ... 3’
Vậy mạch ADN cần có bộ ba nucleotit là 3’…TAX – 4 bộ ba – ATX ( hoặc AXT hoặc ATT ) … 5’
Đó là mạch I: (1)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Chiều sao mã từ (1) – (2)
Câu 17:
Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y). Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là:
Chọn D
Bố mẹ bình thường : XAY x XAX-
Sinh được con trai bị bệnh : XaY
ð Người con trai này đã nhận alen Xa của mẹ
ð Mẹ có kiểu gen là XAXa , bố bình thường XAY
ð Kiểu gen của bố mẹ là XAXa x XAY
Câu 18:
Trong một mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó; Hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng AND trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Các tế bào nhóm một đang ở giai đoạn X và các tế bào nhóm hai đang ở giai đoạn Y của quá trình phân chia. X và Y lần lượt là:
Chọn C
Chu kì tế bào trải qua các giai đoạn G1 -> S –> G2 -> M -> G1
Pha G1 , các NST ở trog tế bào ở dạng đơn
Tử pha S đến kì sau trong pha M, các NST trong tế bào ở dạng kép
Câu 19:
Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là.
Chọn C
Bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc dinh dưỡng đứng ở cuối mắt xích – bậc dinh dưỡng thứ năm.
Càng lên cao thì tổng số năng lượng cung cấp cho bậc dinh dưỡng cao càng giảm đi => số lượng loài trong bậc dinh dưỡng đó cũng giảm .
Câu 20:
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn được cho hoa của cây loài khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện sự cách li sau hợp tử?
Chọn D
Cách li sau hợp tử là sau quá trình thụ tinh đã tạo ra được hợp tử nhưng : hợp tử hoặc bị chết hoặc phát triển thành cá thể bất thụ
Những hiện tượng biểu hiện sự cách li sau hợp tử là : (2) (3)
Các hiện tượng còn lại là cách li trước hợp tử .
Câu 21:
Điểm quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh vật ở đại cổ sinh là:
Chọn D
Sự quan trọng nhất trong sự phát triển sinh vật ở đại cổ sinh là : sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 22:
Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền nào sau đây?
Chọn A
Nhà bác học Thomas Morgan đã phát hiện qui luật di truyền
Qui luật di truyền liên kết gen và qui luật di truyền liên kết giới tính
Câu 23:
Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo được ưu thế lai:
(1) Lai xa.
(2) lai khác dòng
(3) lai phân tích
(4) Lai thuận nghịch
(5) Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
Số phương án đúng là:
Chọn B
Các phương án có thể tạo ra ưu thế lai là : (1) (2) (4)
Lai phân tích là lai với cá thể thuần chủng.
Ưu thế lài là tổ hợp nhiều nguồn gen và tương tác cho ra kiểu hình mới có
Chuyển gen từ loài này sang loài khác không thể tạo được ưu thế lai
Câu 24:
Ở tế bào thực vật, khi gen trên AND của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:
Chọn B
ADN của lục lạp bị đột biến => không có khả năng tổng hợp => xuất hiện màu trắng .
Do đặc điểm các ADN ngoài tế bào chất và ADN trong nhân có đặc điểm khác nhau .
Nếu đột biến trong nhân trong hợp tử ở trong lần phân chia đầu tiên thì toàn bộ các tế bào còn lại trong nhân sẽ chứa gen đột biến và cơ thể thể hiện cùng một kiểu hình như ví dụ B => B sai
Nếu đột biến gen ngoài nhân , do sự phân chia tế bào chất không đồng đều nên sẽ có một số tế bào nhận được gen đột biến , một số tế bào không nhận được gen đột biến => hình thành dạng thể khảm trong cơ thể ( đốm xanh / trắng )
Câu 25:
Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật:
(1) Cho các tế bào trần của hai loài và môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau thành tế bào lai.
(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và phát triển thành cây lai.
(3) Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng
Trình tự đúng của các bước là:
Chọn B
Trình tự đúng là 3 – 1 – 2
Tế bào thực vật khác tế bào động vật là tế bào thực vật có thành xenlulôzơ nên trước khi dung hợp thì cần loài bỏ=> thu được tế bào trần .
Câu 26:
Ở người, bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X gây ra có đặc điểm:
Chọn A
Bệnh do alen trội trên NST X gây ra có đặc điểm : C
A – đúng . bố mẹ mắc bệnh tất cả con gái mắc bệnh vì con gái nhân alen bệnh từ bố . Con trai có khả năng không mắc bệnh nếu mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa
B – sai. mẹ mắc bệnh thì chưa chắc con trai đã bị bệnh. Nếu như mẹ có kiểu gen XAXa thì con trai sẽ có 50% bình thường
D – sai, bố mẹ không mắc bệnh : XaY x XaXa thì con cùng không mắc bệnh
C- sai , bệnh do đột biến trội trên X biểu hiện ở hay giới ngang nhau
Câu 27:
Cho các đặc điểm sau:
1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã.
2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin metitonin.
3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.
4. Là bộ ba mã hóa cho axit amin lizin.
5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng về bộ mã 5’AUG3’?
Chọn A
Các đặc điểm đúng về bộ mã 5’AUG3’ là 2, 3
1 sai, 5’AUG3’ là bộ ba mở đầu
4 sai
5 sai, AUG là bộ ba nằm tại vị trí ứng với vị trí đầu của vùng mã hóa của Operon
Câu 28:
Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B
Phát biểu không đúng là B
Cấu trúc siêu xoắn của NST có đường kính khoảng 300 nm
Câu 29:
Trong quần xã rừng nhiệt đới, mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm:
Chọn B
2 mối quan hệ trên giống nhau ở đặc điểm là :
Thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài
Trong mối quan hệ đó ít nhất có 1 loài bị hại
Câu 30:
Giống cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu cuả:
Chọn B
Giống cà chua mà có thể vận chuyển đi xa, bảo quản lâu dài mà không bị hỏng là thành tựu của công nghệ gen : làm bất hoạt gen làm quả chín ở cà chua
Câu 31:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là:
Chọn A
Kiểu hình aa = 16%
Tần số alen a là 0,4
Tần số alen A là 0,6
Do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Cấu trúc quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 32:
Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Dùng consinxi tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội. Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao hoa trắng dị hợp thu được F2. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ờ F2 loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ:
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Câu 33:
Nghiên cứu một quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực có 2000 cá thể, người ta nhận thấy: Tỉ lệ sinh hằng năm khoảng 4,5% và tỉ lệ tử hàng năm khoảng 1,25%. Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể sẽ đạt được là:
Chọn B
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên mỗi năm của quần thể là : 4,5% - 1,25% = 3,25% = 0,0325
Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể đặt được là
2000 x (1 + 0,0325)2 = 2132
Câu 34:
Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: Mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là:
Chọn D
A bình thường , a qui định thiếu máu hình liềm
AA : bình thường
Aa : thiếu máu hình liềm nhẹ
aa : gây chết
Mẹ thiếu máu nhẹ Aa
Bố bình thường AA
Khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ (Aa ) là
1/4
Câu 35:
Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
Chọn D
Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd
Xét riêng từng cặp
Bố Aa x mẹ Aa
Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :
10%Aa và 10%0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%
Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
Bố Bb x mẹ bb
Bố giảm phân bình thường cho b = 50%
Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :
Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9
Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45
Bố Dd x mẹ dd
2 bên giảm phân bình thường
Đời con dd = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Câu 36:
Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài.
Cho lai hai dòng chuột thuần chủng, chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài. Người ta thu được các chuột F1 đồng loạt không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Lai F1 với nhau, được F2 có kết quả sau:
Kiểu hình |
Chuột cái |
Chuột đực |
Mẫn cảm, đuôi ngắn |
42 |
21 |
Mẫn cảm, đuôi dài |
0 |
20 |
Không mẫn cảm đuôi ngắn |
54 |
27 |
Không mẫn cảm. đuôi dài |
0 |
28 |
Kiểu gen của P là:
Chọn A
Xét tính trạng mẫn cảm
Ptc: cái mẫm cảm x đực mẫm cảm
F1 : 100% không mẫn cảm
F1 x F1
F2 : ở cả 2 giới :
42 mẫn cảm : 54 không mẫn cảm
<=> 7 mẫn cảm : 9 không mẫn cảm
Kiểu hình giống nhau ở 2 giới nên gen qui định tính trạng nằm trên NST thường
F2 có 16 loại kiểu
F1 : AaBb
F2 : 9A-B- :3A-bb :3aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :
A-B- : không mẫn cảm
A-bb = aaB- = aabb = mẫn cảm
Vậy kiểu gen của P thuần chủng là AAbb x aaBB
Xét tính trạng chiều dài đuôi:
Ptc : cái đuôi ngắn x đực đuôi dài
F1: 100% đuôi ngắn
F2 : 2 cái đuôi ngắn :
1 đực đuôi ngắn : 1 đực đuôi dài
Do F2 ở 2 giới tính trạng biểu hiện khác nhau
=> gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà đực F2 : 1 ngắn : 1 dài
=> cái F1 dị hợp XDXd . Mà cái F1 kiểu hình đuôi ngắn
=> D đuôi ngắn >> d đuôi dài
Vậy F1 : 100% đuôi ngắn <=>XDXd : XDY
Vậy P : XDXD x XdY
Vậy P : AAbbXDXD x aaBBXdY
Câu 37:
Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở thế hệ F2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là:
Chọn C
Ptc : trắng x trắng
F1 : 100% đỏ
=> F1 dị hợp vì P thuần chủng
F1 x cây khác chưa biết
F2 : 3 đỏ : 5 trắng
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
=> Cây F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> F1 : AaBb
=> Cây còn lại : Aabb hoặc aaBb
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Giả sử cây còn lại có kiểu gen là Aabb
AaBb x Aabb
F2 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Trắng F2 có kiểu gen là :
1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
Giao tử : Ab = 2/5 , aB =1/10 , ab = 1.2
Xác suất xuất hiện 1 cây hoa đỏ ở F3 là
= 8%
Câu 38:
Ở một loài thực vật, khi lai hai cá thể thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiều hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là:
Chọn B
Ptc
F1 dị hợp
F1 tự thụ phấn
F2 : 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%
-> Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm :
(25% - 4%) x 2 = 42%
Câu 39:
Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.
(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.
(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.
(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998
Chọn D
Một mạch đơn có 250 Adenin,
Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin
Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600
Mà A + G = 50% tổng số nu
G = 30% tổng số nu
=> Vậy A = 20% tổng số nu
=> Vậy G = 900
Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000
Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :
3000 : 2 : 3 – 2 = 498
Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :
3000 – 2 = 2998
1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp
2 đúng
3 đúng
4 đúng
5 sai
Câu 40:
Loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu 2 giống ngô B và S, trong đó giống B được chuyển gen có khả năng kháng sâu còn giống ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
Chọn D
Câu 41:
Trong một đầm nước ngọt ở vùng đồng bằng song Cửu Long có cá chép, các trê cùng sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chéo là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh đến kích thước tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là:
Chọn A
Quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là quần thể ốc bươu vàng
Vì quần thể cá chép, cá chê, dái cá đều là các mắt xích sau ở chuỗi thức ăn, do đó chúng cần chờ quần thể ốc bươu vàng khôi phục số lượng thì chúng mới có khả năng khôi phục
Câu 42:
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
Chọn D
1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị cho 4 giao tử thuộc 4 loại
Đó là ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
Câu 43:
Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
Chọn B
A cho 10 x10 x 3 = 300 kiểu gen
B cho 10 x 10 x 4 = 400 kiểu gen
C cho 35 = 243 kiểu gen
D cho 7 x 7 x 2 = 98 loại kiểu gen
Vậy phép lai B cho nhiều kiểu gen nhất
Câu 44:
Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn B
Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen
Bb x Bb
Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b
Bên mẹ bình thường cho B và b
ð đời con có 2 x 2 + 3 = 7 loại kiểu gen
Vậy đời con có 3 x 7 x 3 = 63 loại kiểu gen
Câu 46:
Ở người, xét 4 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen di truyền độc lập và tác động riêng rẽ. Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được một người con gái, mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
Đáp án A
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 1 người con giá mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là :
27/256
Câu 50:
Ở người, bệnh galacto huyết do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường, có ông nội và em trai bị bệnh lấy người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất người con sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?
Chọn A
A bình thường >a bị bệnh galato huyết
Người đàn ông bình thường có bố mẹ
bình thường, em trai bị bệnh
Bố mẹ người đàn ông có kiểu gen là Aa
Người đàn ông có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Tương tự, người phụ nữ bình thường
có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh
sẽ có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng là:(1/3AA:2/3Aa) x (1/3AA:2/3Aa)
Xác suất sinh con bị bệnh là
1/3 x 1/3 = 1/9 = 0,111