Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 27)
-
16361 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
(3) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
Đáp án C
Quy trình tạo giống lúa:
Xửl ý hạt giống gây hạt đột biến, cho mọc cây => cho các cây nhiễm tác nhân gây bệnh => chọn lọc cây kháng bệnh => cho lai các cây kháng bệnh
Câu 2:
Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có hoa, d- không hoa. Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây
Đáp án A
Thấy: kiểu hình cao, có hoa và thấp, không hoa luôn đi với nhau => gen liên kết . A liên kết với D
603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa
= ( 195 cao,có hoa : 64 thấp, không hoa) ( 3 chẻ ) + ( 195 cao,có hoa : 64 thấp, không hoa)( 1 nguyên )
= ( 195 cao,có hoa : 64 thấp, không hoa)( 3 chẻ : 1 nguyên )
ðkiểu hình cao, có hoa và thấp, không hoa luôn đi với nhau
ðBa gen nằm trên 2 NST
ðad/ad bb = 64 / ( 603 + 202 + 195 + 64) = 0.06
ðab/ab = 0.06 : 0.25= 0.24
ðab là giao tử liên kết , kiểu gen của P là đáp án A
Câu 3:
Phân tử ADN ở vùng nhân của E.Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro. Trên mạch 1 có số lượng nu loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai
Đáp án A
G1 = X1 = 3A1 và A2 = T1 = 5A1
Do đó: A = T = A1 + T1 = 6A1
G = X = 6A1
Số liên kết hidro: 2A + 3G = 12A1 + 18A1 = 30A1 = 3450 => A1 = 115
Mạch 2 có số nu các loại : A2 = 5 x 115 = 575, T2 = A1 = 115. Do đó A sai
Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần lấy của môi trường: A = X = 6A1 x 3 = 2070 nu
Số liên kết hóa trị : 6A1 x 4 – 2 = 2758
Số nu từng loại : A = T = G = X = 6A1 = 690
Câu 4:
Ở bò,tính trạng lông đen(alen B quy định) là trội so với tính trạng lông vàng(alen b quy định).Một đàn bò ở trạng thái cân bằng có số lượng bò lông đen chiếm 36%.Tần số alen B và alen b trong đàn bò trên là
Đáp án D
Bò lông đen =36%=>bò lông vàng là 64%=>D
Câu 5:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb x AaaaBbbb; 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb;5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Đáp án A
Đời con có 4 kiểu hình nên mỗi tính trạng đều cần cho ra 2 loại kiểu hình, do đó loại (3) do cặp Bb chỉ cho ra 1 loại kiểu hình duy nhất
12 loại kiểu gen = 3 x 4 nên 1 cặp cho 3 và 1 cặp cho 4 loại kiểu gen
Xét số kiểu gen: phép lai 1 ( 3 x 4)
Phép lai 2( 4 x 4)
Phép lai 4 ( 3 x 4)
Phép lai 5( 2 x 4)
Phép lai 6( 2 x 3)
Để tính nhanh số kiểu gen trong những trường hợp này, ta tính luôn số alen trội trong cặp đang xét của cả bố và mẹ rồi cộng với một ( do có kiểu hình lặn nữa không mang alen trội)
Vậy chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn
Câu 6:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
Đáp án A
Câu 7:
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là
Đáp án B
Xét riêng các kiểu gen có Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa
Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb
Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc
Ta có tỉ lệ phân kiểu hình (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài nên có sự liên kết
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả
9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn
=> A và B không cùng nằm trên một NST
Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :
9 thơm vitamin A nhiều : 3 thơm vitamin A ít : 3 không thơm , vitamin A nhiều : 1 thơm, vitamin A ít
=> B và C không cùng nằm trên NST
=> Xét tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có
=> ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài
=> A và C cùng nằm trên NST
=> Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) = 1/ 16
> =(aa,C-)= 1/16 :1/4=1/4=1/2*1/2
=> aC là giao tử liên kết
=> F 1 có kiểu gen BbAc/aC
Câu 8:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheniketo niệu.2. Bệnh ung thư máu. 3. Tật có túm lông ở vành tai.
4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Tocno. 6. Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ?
Đáp án D
Bệnh và hội chứng có thể gặp ở cả 2 giới: 1,2,4,6
3: bệnh do gen trên Y quy định chỉ gặp ở nam
5: bệnh nhân XO nên chỉ có ở nữ
Câu 9:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Đáp án D
Thực chất sự phân ly độc lập là nói về các alen trong quá trình giảm phân. Chính sự phân ly độc lập NST => dẫn đến phân ly độc lập các alen => phân ly độc lập các tính trạng
Câu 10:
Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngộ độc cấp tính
Đáp án A
Loài bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường bị ô nhiễm là loài sinh vật ở bậc tiêu thụ cao nhất, do các chất độc được tích tụ nhiều từ các bậc dinh dưỡng trước
Câu 11:
Vì sao các gen liên kết với nhau
Đáp án A
Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào=> hiện tượng di truyền liên kết
Câu 12:
Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án D
Câu 13:
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng
Đáp án D
Khi nhân đôi , nhân đôi cả hệ gen => số lần nhân đôi bằng nhau
Các gen khác nhau thực hiện chứa năng khác nhau tế bào cần với mức độ khác nhau và còn tùy từng thời điểm nên số lần phiên mã thường khác nhau. Tuy nhiên các gen này lại cùng trong một cụm operon, có chức năng liên quan đến nhau, cùng chung một promoter nên có số lần phiên mã như nhau
Câu 14:
Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp
Đáp án C
Bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm => nuôi cấy in vitro tạo mô sẹo, nhân giống ra thành nhiều cây có kiểu gen giống nhau
Chọn lọc dòng tế bào xoma => tìm cây trồng biến dị
Nuôi cấy hạt phấn => tạo dòng thuần chủng
Dung h5ợp tế bào trần => tạo loài mới mang bộ NST của 2 loài
Câu 15:
Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng
Đáp án C
Các nguyên nhân đúng: 1,2,3
Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, ít cá thể nên dễ giao phối gần mà cũng hạn chế sự hỗ trợ theo nhóm bầy đàn để tăng khả năng chống trọi kẻ thù,khả năng sinh sản giảm
Câu 16:
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit;
2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit;
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit;
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit;
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin;
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
Đáp án A
Cá trường hợp là đột biến gen: 1,2
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen và phân tử ADN
Các đột biến phát sinh là sản phẩm mARN hoặc protein bị đột biến thì có thể phát sinh tỏng quá trình phiên mã dịch mã mà không nhất thiết phải là đột biến gen
Câu 17:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD.
(4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1
Đáp án A
Tỷ lệ kiểu hình các phép lai:
1. (3 :1) x 1 x 1 = 3:1 2. 1 x 1 x (3:1) = 3:1
3. (1 :1) x (1:1) x1 = 1:1:1:1
4. (1:1) x (3:1) x 1 = 3:3:1:1
5. (1:1) x (1 :1) x(1 :1) = 1:1:1:1:1:1:1:1
6. (3:1) x (1:1) x 1 = 3:3:1:1
Vậy có 2 phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1;1 là 4 và 6
Câu 18:
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
Đáp án C
Mã di truyền có tính thoái hóa, một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba nên nếu có đột biến thay thế nu bằng nu khác mà vẫn cho ra bộ ba khác quy định loại axit amin đấy thì chuỗi poypeptid được quy định tổng hợp không thay đổi
Câu 19:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu
Đáp án B
Bố mẹ không bị bệnh sinh con gái bị bệnh => bị bệnh là gen lặn trên NST thường quy định
Bố mẹ ll2 và ll3 đều dị hợp có kiểu gen Aa
Người lll2 có xác suất kiểu gen 2 Aa: 1 AA nên xác suất không mang gen bệnh là 1/3 hay 0,33
Câu 20:
Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc
Đáp án C
Bậc dinh dưỡng luôn có số cao hơn sinh vật tiêu thụ một bậc, do thực vật hay sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 nhưng chưa phải là sinh vật tiêu thụ, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài ăn thực vật
Tùy theo chuỗi thức ăn xét đến mà chuột chù thuộc bậc dinh dưỡng khác nhau mà nó có các bậc dinh dưỡng khác nhau
Hạt tiêu => Châu chấu => Nhện => Chuột chù
Hạt tiêu => ốc sên => Chuột chù
Câu 21:
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
Đáp án D
Theo Dacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là chọn lọc tự nhiên. Chính chọn lọc tự nhiên đã giúp chọn lọc được những kiểu hình thích nghi nhất với môi trường, giúp các loài thích nghi với môi trường sống hơn
Câu 22:
Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là
Đáp án A
Thế hệ thứ 3 có : Aa = 1: (23) = 1/8 = 0,125
AA = aa = (1 – 0,125) : 2 = 0,4375
Câu 23:
Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ có lợi cho cả 2 loài?
(1). Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam.(2). Kiến và cây keo.(3). Chim Chìa vôi và bò Bison.
(4). Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa.(5). Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
(6). Cá sấu và chim choi loi.
(7). Thủy tức xanh Chlorohydra viridissima và tảo đơn bào zoochlorellae
Đáp án D
Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa là quan hệ cạnh tranh nên không có lợi cho cả hai loài nên loại B và C
Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam => quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Ngoài ra kiến đỏ chuyên đuổi loài kiến hôi là loài có quan hệ cộng sinh với rệp cam
Chim choi loi xỉa rang cho cá sấu và ăn các thức ăn còn thùa trên rang cá sấu
Câu 24:
Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử
Đáp án A
Chỉ xét các cơ thể giảm phân cho 2 loại giao tửu => chỉ xét những cá thể có kiểu gen dị hợp
Số kiểu gen có thể tạo ra phù hợp yêu cầu: (3 x 4 x 5) x ( 3 x 4 x 5 - 1) : 2 = 1770
Câu 25:
Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
Đáp án A
Các thành tựu đạt được do áp dụng :
1. Kĩ thuật di truyền
2. Gây đột biến
3. Kỹ thuật di truyền
4. Gây đột biến
Câu 26:
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng.
3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
Đáp án A
Cây thân thảo => cây bụi => cây gỗ
Cây ưa sáng => cây ưa bóng
Tuy cây thân gỗ xuất hiện muộn nhưng chỉ khi cây thân gỗ ưa sáng xuất hiện rồi thì mới tạo ra một khoảng không gian sinh thái bên dưới các tầng cây không có ánh sáng chiếu trực tiếp thích hợp cho những cây ưa bóng và lúc này chúng mới phát triển mạnh
Câu 27:
Cho các ví dụ sau:
(1) Cây bụi mọc hoang dại. (2) Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
(3) Đàn chó rừng. (4) Các loài sò sống trong phù sa vùng triều. (5) Sự phân bố của chim cánh cụt.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên là
Đáp án C
Các loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên khi môi trường phân bố đều và các loài không có sự cạnh tranh: 4
Con dã tràng cùng nhóm tuổi có nhiều nhu cầu giống nhau nên nhiều khả năng phát sinh cạnh tranh
Đán chó rừng , cây bụi mọc hoang => phân bố theo nhóm
Chim cánh cụt => phân bố đồng đều
Câu 28:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên
Đáp án D
Mạch bổ sung của gen có thứ tự các nu giống trên mARN chỉ khác U được thay bằng T nên mạch bổ sung chỉ có A,T,G, không có X
Câu 29:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Đáp án C
Các mối quan hệ : A – ăn thịt đồng loại, B - cạnh tranh cùng loài trong sinh sản , C – hợp tác , D – cạnh tranh ánh sáng ở thực vật
Câu 30:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao nhiêu
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể : 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa => tỷ lệ cây hoa đỏ 1 AA : 3 Aa
Câu 31:
Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là
Đáp án C
Ở tằm có hoán vị ở con đực nhưng không có hoán vị ở con cái
Tần số kiểu gen ab/ab là : 0,5 x 0,1 = 0,05
Câu 32:
Những kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
(2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.
(3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
(4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.
(5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
Đáp án D
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định
Hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể. Quần thể càng nhỏ càng chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố ngẫu nhiên
Hình thành quần thể thích nghi => chọn lọc tự nhiên
Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể
Câu 33:
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;
(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể;
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;
(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
Đáp án B
Các thông tin là đặc điểm chung cua đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội: 2,6
1,3 – đột biến lệch bội
4,5 – không có ở cả hai dạng đột biến
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;
(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
Đáp án D
Lòai thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên có 2n = 10 NST
Các thể đột biến lệch bội về 1 NST có thể là đột biến thể một nhiễm 2n – 1 = 9 NST hoặc thể đột biến ba nhiễm 2n + 1 = 11 NST;
Vậy có 2 thể (2) và (4) thỏa mãn
Nếu đột biến lệch bội về 1 cặp NST sẽ có thêm thể (5)
2n -2 = 8 ; 2n + 2 = 12
Câu 35:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án B
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên mới làm cho tần số thể dị hợp giảm dần qua các thế hệ
Câu 36:
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là
Đáp án B
Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thường có mỗi quan hệ cạnh tranh, về hoặc nơi ở, hoặc nguồn thức ăn,...
Câu 37:
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST
Đáp án B
Tế bào thể một nhiễm có 2n – 1 = 35 NST
Kì sau 1, tế bào vẫn chứa 2n – 1 NST kép và chứa 35 NST
Câu 38:
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
(3) Giao phối ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Đáp án D
Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể: 2,3
Câu 39:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
Đáp án C
F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội
Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)
F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập
F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)
Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn
Kiểu gen F1: Aa Bd/bD
Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)
Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)
Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6
Câu 40:
Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp;
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh;
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá;
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí;
(5) Bảo vệ các loài thiên địch;
(6) tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái
Đáp án C
Các hoạt động giúp nâng cao hiểu quả sử dụng hệ sinh thái: 1,3,4,5
Câu 41:
Gen M quy định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 9360 trứng trong đó có 8400 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là
Đáp án D
Số trừng không vằn : 9360 – 8400 = 960 nên số con có kiểu gen mm là : 960 : 60 = 16 con
Có 8400 trứng vằn nên có 84 con có kiểu gen M-
Vậy tần số mm = 16/(84 + 16) = 16% nên m = 0,4, do đó M = 0,6
Mm = 2 x 0,4 x 0,6 = 48%
Vậy có 100 x 48% = 48 con mang kiểu gen Mm
Câu 42:
Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là
Đáp án B
Đời con luôn có 1 gen A từ một bên bố mẹ nên không thể sinh ra con mang kiểu gen aa
Câu 43:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
Đáp án B
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái
Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển
Nơi ở: địa điểm cư trú của loài
Câu 44:
Quần thể nào sau đây chưa cân bằng
Đáp án B
Quần thể cân bằng nếu có cấu trúc di truyền dạng : p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1 và p+q = 1
Vậy quần thể B đang không ở trạng thái cân bằng di truyền
Câu 45:
Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là:
Đáp án A
Từ kết quả phép lai phân tích cho ra 4 tổ hợp giao tử nên ta có tính trạng do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
Cây đỏ lai phân tích ra 3 trắng : 1 đỏ
ðTương tác 9 : 7
ðQuy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng
Câu 46:
Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài
Đáp án B
Những loài di động nhiều có nhiều khả năng diễn ra sự hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường gặp những loài ít di động, động vật ít di chuyển hay không di chuyển được xa
Thực vật không có khả năng di chuyển nhưng chúng có khả năng phát tán mạnh thì vẫn có khả năng hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí phổ biến hơn
Câu 47:
Thứ tự nào dưới đây của các kỉ trong đại cổ sinh là đúng
Đáp án B
Thứ tự đúng các kỷ trong đại cổ sinh: Cambri – Ôcđovic - Xilua - Đêvôn – Than đá – Pecmơ
Câu 48:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới;
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản;
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn;
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN;
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là:
Đáp án B
Các đặc điểm có cả ở nhân đôi ADN nhân thực và nhân sơ: 1,2,4,5,6
Nucleotit mới gắn được vào đầu 3’OH tự do của nu đứng trước nó
ở nhân sơ thường chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép nên 3 sai
Các loại nu ngoài tham gia vào cấu tạo mạch ADN mới còn tham gia vào quá trình tổng hợp đoạn mồi nên có cả sự tham gia của nu U
Câu 49:
Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:
Đáp án B
Đây là bằng chứng sinh học phân tử do nó liên quan đến các cấu trúc dưới mức tế bào ở dạng phân tử ( protein)
Câu 50:
Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng:
Đáp án C
Lai phân tích => tần số hoán vị gen đời con bằng tổng tỷ lệ kiểu hình 2 kiểu hình có tần số nhỏ nhất