Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 27)

  • 14228 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có hoa, d- không hoa. Xét phép lai: P: (Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd) F1 xuất hiện : 603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A

Thấy: kiểu hình cao, có hoa và thấp, không hoa luôn đi với nhau => gen liên kết . A liên kết với D

603 cao, chẻ, có hoa; 202 thấp,chẻ, không hoa; 195 cao, nguyên, có hoa; 64 thấp, nguyên, không hoa

= ( 195 cao,có hoa : 64 thấp,  không hoa) ( 3 chẻ )  + ( 195 cao,có hoa : 64 thấp,  không hoa)( 1 nguyên )

= ( 195 cao,có hoa : 64 thấp,  không hoa)( 3 chẻ : 1 nguyên )

ðkiểu hình cao, có hoa và thấp, không hoa luôn đi với nhau

ðBa gen nằm trên 2 NST

ðad/ad bb = 64 / ( 603 + 202 + 195 + 64) = 0.06

ðab/ab = 0.06 : 0.25= 0.24

ðab  là giao tử liên kết , kiểu gen của P là đáp án A


Câu 3:

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.Coli có tổng số là 3450 liên kết hidro. Trên mạch 1 có số lượng nu loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai

Xem đáp án

Đáp án A

G1 = X1 = 3A1 và A2 = T1 = 5A1

Do đó: A = T = A1 + T1 = 6A1

G = X = 6A1

Số liên kết hidro: 2A + 3G = 12A1 + 18A1 = 30A1 = 3450 => A1 = 115

Mạch 2 có số nu các loại : A2 = 5 x 115 = 575, T2 = A1 = 115. Do đó A sai

Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần lấy của môi trường: A = X = 6A1 x 3 = 2070 nu

Số liên kết hóa trị : 6A1 x 4 – 2 = 2758

Số nu từng loại : A = T = G = X = 6A1 = 690


Câu 5:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 3. AaaaBBBb x AaaaBbbb; 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb;5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.

 Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A

Đời con có 4 kiểu hình nên mỗi tính trạng đều cần cho ra 2 loại kiểu hình, do đó loại (3) do cặp Bb chỉ cho ra 1 loại kiểu hình duy nhất

12 loại kiểu gen = 3 x 4 nên 1 cặp cho 3 và 1 cặp cho 4 loại kiểu gen

Xét số kiểu gen: phép lai 1 ( 3 x 4)

Phép lai 2( 4 x 4)

Phép lai 4 ( 3 x 4)

Phép lai 5( 2 x 4)

Phép lai 6( 2 x 3)

Để tính nhanh số kiểu gen trong những trường hợp này, ta tính luôn số alen trội trong cặp đang xét của cả bố và mẹ rồi cộng với một ( do có kiểu hình lặn nữa không mang alen trội)

Vậy chỉ có phép lai 1 và 4 thỏa mãn


Câu 7:

Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.  Kiểu gen của cơ thể F1 là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét riêng các kiểu gen có Tròn : bầu = 12 : 4 = 3: 1 => A tròn : a bầu => Aa ×Aa

Thơm : không thơm = 3: 1 => B thơm : b không thơm => Bb ×Bb

Vi ta min nhiều : vitamin ít = 3:1 => C vitamin nhiều : c vitamin ít => Cc ×Cc

Ta có tỉ lệ phân kiểu hình  (3 thơm : 1 không thơm)(3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin nhiều : 1 vitamin ít ) ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài nên có sự liên kết

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả

9 thơm , tròn : 3 thơm không tròn : 3 không thơm , tròn : 1 bầu dục tròn

=>  A và B không cùng nằm trên một NST

Xét tính trạng hình dạng quả và lượng vitamin quả :

9 thơm  vitamin A nhiều  : 3 thơm vitamin A ít  : 3 không thơm , vitamin A nhiều  : 1 thơm, vitamin A ít

=>  B và C không cùng nằm trên NST

=>  Xét  tính trạng hình dạng quả và hàm lượng vitamin có

=>  ( 3 tròn : 1 bầu ) ( 3 vitamin A nhiều : 1 vitamin A ít ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài

=>  A và C cùng nằm trên NST

=>  Ta có kiểu hình cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều bb (aa,C-) = 1/ 16

 

>  =(aa,C-)= 1/16 :1/4=1/4=1/2*1/2

=>  aC là giao tử liên kết

=>  F 1 có kiểu gen BbAc/aC


Câu 9:

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

Xem đáp án

Đáp án D

Thực chất sự phân ly độc lập là nói về các alen trong quá trình giảm phân.  Chính sự phân ly độc lập NST => dẫn đến phân ly độc lập các alen => phân ly độc lập các tính trạng


Câu 10:

Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngộ độc cấp tính

Xem đáp án

Đáp án A

Loài bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường bị ô nhiễm là loài sinh vật ở bậc tiêu thụ cao nhất, do các chất độc được tích tụ nhiều từ các bậc dinh dưỡng trước


Câu 11:

Vì sao các gen liên kết với nhau

Xem đáp án

Đáp án A

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào=> hiện tượng di truyền liên kết


Câu 13:

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nhân đôi , nhân đôi cả hệ gen => số lần nhân đôi bằng nhau

Các gen khác nhau thực hiện chứa năng khác nhau tế bào cần với mức độ khác nhau và còn tùy từng thời điểm nên số lần phiên mã thường khác nhau. Tuy nhiên các gen này lại cùng trong một cụm operon, có chức năng liên quan đến nhau, cùng chung một promoter nên có số lần phiên mã như nhau


Câu 14:

Khi muốn bảo tồn các nguồn gen thực vật quý hiếm, người ta sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm => nuôi cấy in vitro tạo mô sẹo, nhân giống ra thành nhiều cây có kiểu gen giống nhau

Chọn lọc dòng tế bào xoma => tìm cây trồng biến dị

Nuôi cấy hạt phấn => tạo dòng thuần chủng

Dung h5ợp tế bào trần => tạo loài mới mang bộ NST của 2 loài


Câu 16:

Cho các trường hợp sau:

1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit; 

2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit;

3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit;

4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit;          

5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin;

6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Cá trường hợp là đột biến gen: 1,2

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen và phân tử ADN

Các đột biến phát sinh là sản phẩm mARN hoặc protein bị đột biến thì có thể phát sinh tỏng quá trình phiên mã dịch mã mà không nhất thiết phải là đột biến gen


Câu 17:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBbdd × AaBBdd. (2) AAbbDd × AaBBDd. (3) Aabbdd × aaBbDD.    

(4) aaBbdd × AaBbdd. (5) aabbdd × AaBbDd. (6) AaBbDd × AabbDD.

Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ kiểu hình các phép lai:

1.  (3 :1) x 1 x  1 = 3:1 2.  1 x  1 x (3:1) = 3:1

3. (1 :1) x (1:1) x1 = 1:1:1:1

4. (1:1) x (3:1) x 1 = 3:3:1:1

5. (1:1) x (1 :1) x(1 :1) = 1:1:1:1:1:1:1:1

6. (3:1) x (1:1) x 1 = 3:3:1:1

Vậy có 2 phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1;1 là 4 và 6


Câu 18:

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền có tính thoái hóa, một axit amin có thể được quy định bởi nhiều bộ ba nên nếu có đột biến thay thế nu bằng nu khác mà vẫn cho ra bộ ba khác quy định loại axit amin đấy thì chuỗi poypeptid được quy định tổng hợp không thay đổi


Câu 19:

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

 

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ không bị bệnh sinh con gái bị bệnh => bị bệnh là gen lặn trên NST thường quy định

Bố mẹ ll2 và ll3 đều dị hợp có kiểu gen Aa

Người lll2 có xác suất kiểu gen 2 Aa: 1 AA nên xác suất không mang gen bệnh là 1/3 hay  0,33


Câu 20:

Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc

Xem đáp án

Đáp án C

Bậc dinh  dưỡng luôn có số cao hơn sinh vật tiêu thụ một bậc, do thực vật hay sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 nhưng chưa phải là sinh vật tiêu thụ, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài ăn thực vật

Tùy theo chuỗi thức ăn xét đến mà chuột chù thuộc bậc dinh dưỡng khác nhau mà nó có các bậc dinh dưỡng khác nhau

Hạt tiêu => Châu chấu => Nhện => Chuột chù

Hạt tiêu => ốc sên => Chuột chù


Câu 21:

Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo Dacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là chọn lọc tự nhiên. Chính chọn lọc tự nhiên đã giúp chọn lọc được những kiểu hình thích nghi nhất với môi trường, giúp các loài thích nghi với môi trường sống hơn


Câu 22:

Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Thế hệ thứ 3 có : Aa = 1: (23) = 1/8 = 0,125

                             AA = aa = (1 – 0,125) :  2 = 0,4375


Câu 23:

Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ có lợi cho cả 2 loài? 

(1). Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam.(2). Kiến và cây keo.(3). Chim Chìa vôi và bò Bison.

(4). Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa.(5). Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.

(6). Cá sấu và chim choi loi.  

(7). Thủy tức xanh Chlorohydra viridissima và tảo đơn bào zoochlorellae

Xem đáp án

Đáp án D

Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa là quan hệ cạnh tranh nên không có lợi cho cả hai loài nên loại B và C

Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam => quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Ngoài ra kiến đỏ chuyên đuổi loài kiến hôi là loài có quan hệ cộng sinh với rệp cam

Chim choi loi xỉa rang cho cá sấu và ăn các thức ăn còn thùa trên rang cá sấu


Câu 24:

Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ xét các cơ thể giảm phân cho 2 loại giao tửu => chỉ xét những cá thể có kiểu gen dị hợp

Số kiểu gen có thể tạo ra phù hợp yêu cầu: (3 x 4 x 5) x ( 3 x 4 x 5 - 1) : 2 = 1770


Câu 26:

Xét các nhóm loài thực vật:

1.  Thực vật thân thảo ưa sáng. 

2.  Thực vật thân thảo ưa bóng.

3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.    

 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là

Xem đáp án

Đáp án A

Cây thân thảo => cây bụi => cây gỗ

Cây ưa sáng => cây ưa bóng

Tuy cây thân gỗ xuất hiện muộn nhưng chỉ khi cây thân gỗ ưa sáng xuất hiện rồi thì mới tạo ra một khoảng không gian sinh thái bên dưới các tầng cây không có ánh sáng chiếu trực tiếp thích hợp cho những cây ưa bóng và lúc này chúng mới phát triển mạnh


Câu 27:

Cho các ví dụ sau:

(1) Cây bụi mọc hoang dại. (2) Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.

(3) Đàn chó rừng. (4) Các loài sò sống trong phù sa vùng triều. (5) Sự phân bố của chim cánh cụt.

Kiểu phân bố ngẫu nhiên là

Xem đáp án

Đáp án C

Các loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên khi môi trường phân bố đều và các loài không có sự cạnh tranh: 4

Con dã tràng cùng nhóm tuổi có nhiều nhu cầu giống nhau nên nhiều khả năng phát sinh cạnh tranh

Đán chó rừng , cây bụi mọc hoang => phân bố theo nhóm

Chim cánh cụt => phân bố đồng đều


Câu 28:

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên

Xem đáp án

Đáp án D

Mạch bổ sung của gen có thứ tự các nu giống trên mARN chỉ khác U được thay bằng T nên mạch bổ sung chỉ có A,T,G, không có X


Câu 29:

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

Xem đáp án

Đáp án C

Các mối quan hệ : A – ăn thịt đồng loại,   B  - cạnh tranh cùng loài trong sinh sản  ,   C – hợp tác   ,  D – cạnh tranh ánh sáng ở thực vật


Câu 31:

Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở  tằm có hoán vị ở con đực nhưng không có hoán vị ở con cái

Tần số kiểu gen ab/ab là : 0,5 x 0,1 = 0,05


Câu 32:

Những kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

(2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.

(3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

(4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

(5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

Xem đáp án

Đáp án D

Yếu tố  ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định

Hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể. Quần thể càng nhỏ càng chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố ngẫu nhiên

Hình thành quần thể thích nghi => chọn lọc tự nhiên

Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể


Câu 34:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;   

(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?

Xem đáp án

Đáp án D

Lòai thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên có 2n = 10 NST

Các thể đột biến lệch bội về 1 NST có thể là đột biến thể một nhiễm 2n – 1 = 9 NST hoặc thể đột biến ba nhiễm 2n + 1 = 11 NST;

Vậy có 2 thể (2) và (4) thỏa mãn

Nếu đột biến lệch bội về 1 cặp NST sẽ có thêm thể (5)

2n -2 = 8 ; 2n + 2 = 12


Câu 35:

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình giao phối không ngẫu nhiên mới làm cho tần số thể dị hợp giảm dần qua các thế hệ


Câu 36:

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là

Xem đáp án

Đáp án B

Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thường có mỗi quan hệ cạnh tranh, về hoặc nơi ở, hoặc nguồn thức ăn,...


Câu 39:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

 (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. 

 (3) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. 

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. 

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

 (6) Tần số hoán vị gen 20%.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội

Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích

Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)

F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập

F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)

Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn

Kiểu gen F1: Aa Bd/bD

Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)

                                        Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)

Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6


Câu 42:

Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là

Xem đáp án

Đáp án B

Đời con luôn có 1 gen A từ một bên bố mẹ nên không thể sinh ra con mang kiểu gen aa


Câu 43:

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái

Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển

Nơi ở: địa điểm cư trú của loài


Câu 44:

Quần thể nào sau đây chưa cân bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể cân bằng nếu có cấu trúc di truyền dạng : p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1 và p+q = 1

Vậy quần thể B đang không ở trạng thái cân bằng di truyền


Câu 45:

Ở 1 loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích 1 cây hoa màu đỏ đã thu được ở thế hệ lai Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho dạng hoa đỏ ở Fa tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ phân tính là:

Xem đáp án

Đáp án A

Từ kết quả phép lai phân tích cho ra 4 tổ hợp giao tử nên ta có tính trạng do  hai gen không alen tương tác với nhau quy định

Cây đỏ lai phân tích ra  3 trắng : 1 đỏ

ðTương tác 9 : 7

ðQuy ước : A- B – đỏ : A-bb = aaB- = aabb : trắng


Câu 46:

Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài

Xem đáp án

Đáp án B

Những loài di động nhiều có nhiều khả năng diễn ra sự hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường gặp những loài ít di động, động vật ít di chuyển hay không di chuyển được xa

Thực vật không có khả năng di chuyển nhưng chúng có khả năng phát tán mạnh thì vẫn có khả năng hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí phổ biến hơn


Câu 47:

Thứ tự nào dưới đây của các kỉ trong đại cổ sinh là đúng

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự đúng các kỷ trong đại cổ sinh:   Cambri – Ôcđovic - Xilua - Đêvôn – Than đá – Pecmơ


Câu 49:

Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là bằng chứng sinh học phân tử do nó liên quan đến các cấu trúc dưới mức tế bào ở dạng phân tử ( protein)


Câu 50:

Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Lai phân tích => tần số hoán vị gen đời con bằng tổng tỷ lệ kiểu hình 2 kiểu hình có tần số nhỏ nhất


Bắt đầu thi ngay