Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P1)

  • 7690 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan thoái hoá là

Xem đáp án

Đáp án: C 

Hướng dẫn: Cơ quan thoái hóa là một dạng của cơ quan tương đồng. Trong quá trình tiến hóa đã có sự thay đổi về chức năng, một số cơ quan chỉ còn lại dấu tích trong khi ở các dạng tổ tiên thì phát triển đây đủ. Một số cơ quan thoái hóa ở người như: răng khôn, xương cụt, ruột thừa...

→ Đáp án C


Câu 2:

Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là

Xem đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).

→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.

→ Đáp án A.


Câu 3:

Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án: C.

Hướng dẫn: Đặc điểm của các nhân tố:

- Đột biến: làm xuất hiện alen mới   thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

- Giao phối không ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số kiểu gen và không thay đổi tần số alen.

- Chọn lọc tự nhiên: tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó tác động gián tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số alen vào thành phần kiểu gen.

Vậy đặc điểm chung của 3 nhân tố là: làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 4:

Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hướng dẫn: Cơ thể Aa khi giảm phân bình thường tạo 1/2 A và 1/2a.

→ Đáp án C


Câu 5:

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.

Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.

Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.


Câu 6:

Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn: A-thân cao, aa thân thấp, BB- hoa đỏ, Bb-hoa hồng, bb-hoa trắng. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau.

AaBb × AaBb → AAbb = 14x14=116=6,25%

→ Đáp án A


Câu 7:

Có các loại môi trường sống cơ bản là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hướng dẫn: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Có 4 loại môi trường:

+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:

+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.

+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh

+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.

→ Đáp án C.


Câu 8:

Nhóm động vật có hiệu suất trao đổi khí cao nhất trên cạn là:

Xem đáp án

Đáp án: C.

Hướng dẫn: Ngoài phổi chim còn có hệ thống túi khí để chứa khí khi hô hấp  ở trên cạn chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất.


Câu 9:

Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là

Xem đáp án

Đáp án: C.

Hướng dẫn: C Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là: kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.


Câu 10:

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là

Xem đáp án

Đáp án: C

Hướng dẫn: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B-hạt tròn, b-hạt dài.

Phép lai đồng loạt thân cao, hạt tròn ( A-B-) 

AAbb × aaBB → 100% AaBb( thân cao, hạt tròn)

→ Đáp án C


Câu 11:

Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Cây hấp thụ Canxi ở dạng:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A.

Hướng dẫn: Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ.


Câu 14:

Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Phép lai AbaBxAbaB có tỉ lệ kiểu hình là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Hướng dẫn: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

 

Tỷ lệ kiểu hình 1:2:1.

→ Đáp án B


Câu 15:

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án:  D

Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc di truyền là:  0,09 AA:  0,42 Aa:  0,49 aa

Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3

Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7

→ Đáp án D


Câu 16:

Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án: C

Hướng dẫn: Trong nhóm mối quan hệ hỗ trợ, có kiểu quan hệ một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ hội sinh.

VD: phong lan bám trên cây gỗ.

VD: các loài cá ép bám vào các loài cá lớn hơn...

→ Đáp án C.


Câu 17:

Xét tổ hợp gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 18% thi tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là

Xem đáp án

Đáp án: D. 

Hướng dẫn: D

Xét cặp gen Ab//aB giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 18% tạo ra tỉ lệ giao tử là:

AB=-ab-  = 18% : 2 = 9%.

Cặp Dd giảm phân cho 2 loại giao tử là D = d = 0,5.

Vậy tỉ lệ giao tử hoán vị gen của tổ hợp gen Ab//aB là:


Câu 18:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được   gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1

Xem đáp án

Đáp án: D. 

Hướng dẫn: D

Thân cao (A_) lai với thân cao (A_) thu được đời F1 có kiểu hình thân thấp (aa) → Mỗi cây thân cao ở P phải cho một giao tử a.

→ P: Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa.

Cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây cao chỉ có thể là AA (Chiếm tỉ lệ 13trong tổng số cây cao).


Câu 19:

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:

Xem đáp án

Đáp án: D. 

Hướng dẫn:

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.


Câu 20:

Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là

Xem đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn: Vùng vĩ độ thấp gần xích đạo → Khí hậu nhiệt đới → Độ đa dạng thực vật, động vật cao. Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao là khí hậu từ nhiệt đới → Ôn đới, hàn đới. Vùng ôn đới, hàn đới có độ đa dạng thực vật, động vật giảm dần

→ Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao thì độ đa dạng sinh học giảm dần → Cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản.

Đáp án A nói ngược lại → Đáp án A có nội dung không đúng

→ Đáp án A


Câu 21:

Các động mạch ở người có các đặc tính:

I. Luôn dẫn máu từ tim ra.                  II. Có thể dẫn máu từ tim ra hoặc trở về tim.    

III. Luôn luôn mang máu giàu ôxy.     IV. Có thể mang máu giàu ôxy hoặc giàu CO2            

Chọn câu đúng :

Xem đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn:

Xét các phát biểu của đề bài:

(I) đúng, động mạch là hệ thống mạch dẫn máu từ tim đến các cơ quan.

(II) sai, động mạch dẫn máu từ tim đến các cơ quan còn tĩnh mạch dẫn máu từ các cơ quan về tim.

(III) sai, động mạch phổi mang máu giàu CO2 đến phổi. 

(IV) đúng. Vậy các nhận định đúng là (I) và (IV).


Câu 25:

Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen 

II. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính 

III. Gà trống F2 có 2 kiểu gen 

IV. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%

Xem đáp án

Đáp án: C. 

Hướng dẫn:  Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2:  có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.

Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)

→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).

F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.

A. lông xám, a-lông đen


Câu 26:

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.

III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.

IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

Xem đáp án

Đáp án: D.

Hướng dẫn: 

I. sai, lưới thức ăn trên có 13 chuỗi thức ăn.

II. sai, chuỗi dài nhất là A - I - K - H - C - D - E có 7 bậc dinh dưỡng.

III. sai, loài H thuộc cả bậc dinh dưỡng cấp 2, cấp 3 và cấp 4. 

IV. đúng, loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn:

Vậy chỉ có 1 nhận định đúng.


Câu 29:

Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án: A.

Hướng dẫn: 

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de xảy ra hoán vị gen trng tạo giao tử cho giao tử với các trường hợp sau:

- Khi xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên, có các trường hợp sau có thể xảy ra:

+ Cả 3 tế bào rơi vào cùng 1 trường hợp   Cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1: 1 : 1.

+ 2 tế bào rơi và 1 trường hợp, 1 tế bào vào trường hợp khác   Cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 2 : 2: 2: 2 : 1 : 1: 1: 1.

+ 3 tế bào rơi vào 3 trường hợp khác nhau  Cho 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Vậy ý sai là A.


Câu 30:

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là: 

I. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.

II. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

III. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.

IV. Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

Số nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B. 

Hướng dẫn: B

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là: 

I. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.

II. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

III. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.

Nội dung IV sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

I. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học.

II. Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.

III. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

IV. Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: D. 

Hướng dẫn:

Xét từng phát biểu:

I. đúng vì khống chế sinh học đảm bảo cho 2 quần thể sinh vật duy trì số lượng ổn định phù hợp với sức chứa của môi trường.

II. đúng.

III. đúng.

IV. đúng.

Vậy cả 4 nội dung đều đúng.


Câu 32:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là

Xem đáp án

Đáp án: A. 

Hướng dẫn:   Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F1: mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng

Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% : 25% = 10% 10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái).

Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab = 25% - 10% = 15%

Vậy tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.


Câu 33:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

III. Cây P có kiểu gen AdaDBebE hoặc  AeaEBdbD

IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Xem đáp án

Đáp án: B. 

Hướng dẫn: 

Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.

Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 9 : 7.  => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.

Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.

Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.

Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 34:

Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a – xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Số phát biểu không chính xác là:

Xem đáp án

Đáp án: C.

Hướng dẫn:

- Gọi tần số alen A, a, a1 lần lượt là x, y, z. 

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền  nên có cấu trúc dạng:

Xét các phát biểu của đề bài, ta có:

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể (AA) = 0,52= 0,25.

Số con đen của quần thể = 0,75.

Vậy tỉ lệ số con đen có kiểu gen đồng hợp trên tổng số con thân đen của quần thể là: 0,25/0,75 = 1/3   (I) sai.

II. Số con đen dị hợp (Aa + Aa1) = 2. 0,5. 0,4 + 2. 0,5. 0,1 = 0,5.

Số con trắng = 0,01

Vậy tổng số con đen dị hợp và số con trắng = 0,51   (II) sai.

III. Các con đen của quần thể gồm: 0,25 AA + 0,4 Aa + 0,1 Aa1 = 0,75 

Chia lại tỉ lệ ta có: 1/3 AA + 8/15 Aa + 2/15 Aa1 = 1. 

 Tần số alen: A = 2/3; a = 4/15; a1 = 1/15

Vậy tỉ lệ con xám thuần chủng ở đời sau là: 4/15. 4/15 = 16/225  (III) sai.

IV. Các con thân xám của quần thể gồm: 0,16 aa + 0,08 aa1 = 0,24.

Chia lại tỉ lệ, ta có: 2/3aa + 1/3 aa1 = 1.

 Tần số alen là: a = 5/6; a1 = 1/6. 

Cho ngẫu phối: (5/6a : 1/6a1) (5/6a : 1/6a1) = 35/36a - : 1/36 a1a1.  (IV) đúng.

Vậy chỉ có nhận định (IV) đúng.


Câu 35:

Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: AB/ab; DE/de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gen D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh chứa 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án :B

Hướng dẫn: Để tạo ra giao tử tối đa thì cả 3 tế bào trên đều phai xảy ra hoán vị gen.

- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab DE/de giảm phân có hoán vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử thuộc 1 trong các trường hợp sau :

- 3 tế bào thu được số kiểu gen tối đa khi 3 tế bào rơi vào 3 trường hợp khác nhau, vậy số giao tử tối đa thu được là : 4.3 = 12.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25%  hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. 

Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên.

Xem đáp án

Đáp án: D

Hướng dẫn: Ở F2 ta có hoa đỏ : hoa trắng = 15 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động cộng gộp quy định, aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.

Phép lai phân tích cây F1 cho ra tỉ lệ kiểu hình 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ thân thấp : 1 hoa trắng thân thấp thì phép lai này có thể là: Aa BD//bd x aa bd//bd hoặc AD//ad Bb x ad//ad bb. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 thân cao : 1 thân thấp => Cơ thể khác đem lai có cặp gen về chiều cao thân là dd.

Ta có thể loại phép lai 1, 2, 4

Chỉ còn phép lai 3.

Ta thấy 1 phép lai này đều thỏa mãn.


Câu 37:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

II. Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Xem đáp án

Đáp án: B. 

Hướng dẫn:

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì ligaza không chỉ nỗi ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những đoạn mạch tái bản của các chạc chữ Y trong 1 đơn vị tái bản với nhau.

(2) sai do trong 1 chu kỳ tế bào ADN chỉ nhân lên 1 lần.

(3) sai vì Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN chứ không tham gia tháo xoắn.

(4) đúng. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản), điều này giúp tăng tốc độ tự sao chép của phân tử ADN 

→ Trong số những kết luận trên, chỉ có 1 kết luận đúng.


Câu 38:

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Quy ước: A – quả tròn, a – quả dài; B – quả ngọt, b – quả chua.

F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.

Ta có phép lai 1: 

P: AB//AB x ab//ab.

F1: 100% AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

F2: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.

Nội dung 2 đúng.

Ta có phép lai 2:

P: Ab//Ab x aB//aB.

F1: 100% Ab//aB.

F1 x F1: Ab//aB x Ab//aB.

F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB.

Nội dung 3 đúng.

AB//ab x Ab//aB sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen AB//aB và AB//Ab cùng quy định một kiểu hình như nhau. Nội dung 4 sai.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 39:

Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Biết quần thể cân bằng di truyền.

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là

Xem đáp án

Đáp án B.

Hướng dẫn: 

Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ nhất bị bệnh nhưng sinh con con gái bình thường, con trai cũng bình thường, nên bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: A – bị bệnh, a – bình thường.

Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất đều có kiểu gen dị hợp Aa nên người con nhóm máu B ở thế hệ thứ 2 bị bệnh sẽ có kiểu gen là: 13 AA : 23 Aa. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường là: 2/3. 2/3. ¼ = 1/9. 

Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất sinh ra con có nhóm máu O và nhóm máu AB nên cặp vợ chồng này phải có kiểu gen là: IAIO và IBIO . Vậy người con nhóm máu B phải có kiểu gen là IBIO 

Cặp vợ chồng nhóm máu A ở thế hệ thứ nhất có người chồng không bị bệnh aa nên người con trai nhóm máu A bị bệnh sẽ có kiểu gen là Aa. 

Cặp vợ chồng nhóm máu A sinh ra con gái nhóm máu O nên có kiểu gen là IAIO.

Người con trai nhóm máu A sẽ có kiểu gen là:  

Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 sinh con có nhóm máu O là: 16 

Vậy xác suất cần tìm là: 16.19=136


Câu 40:

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:

1996 cây thân cao, chín sớm.                        2004 cây thân cao, chín muộn.

1998 cây thân thấp, chín sớm.                      2003 cây thân thấp, chín muộn.

Cho các phát biểu sau:

I. Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.

II. Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.

III. P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.

IV. Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án: B

Hướng dẫn:

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen. 

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.

Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).

Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng. TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn. Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.

TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:

P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.

Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.

Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể  là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.

Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai.

Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.

Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.

Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.

Có 2 nội dung đúng.


Bắt đầu thi ngay