Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh học cực hay có lơi giải (P13)

  • 7688 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?

Xem đáp án

Chọn A

Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể

Ví dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)


Câu 2:

Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự

Xem đáp án

Chọn B

- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).


Câu 3:

Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là

Xem đáp án

Chọn B

Điều kiện nghiệm đúng ĐL Hacđi - Van bec là :

+ Quần thể phải có kích thước lớn

+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên

+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau

+ Không có đột biến, hoặc có xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch

+ Quần thể phải được cách li với các quần thể khác


Câu 4:

Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

Xem đáp án

Chọn B

Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li: cơ học thuộc cách li trước hợp tử


Câu 5:

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn B

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → Chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.


Câu 6:

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Chọn B

Vì nitơ (N) là thành phần quan trọng, chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể.


Câu 7:

Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?


Câu 8:

Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li:

Xem đáp án

Chọn A

Điều kiện đúng của Quy luật phân li của Menđen là giảm phân xảy ra bình thường. 

Vì theo QLPL, trong quá trình giảm phân, hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen sẽ phân li đồng đều về các giao tử. Nếu quá trình GP bị rối loạn thì kết quả sẽ khác tỷ lệ phân li của Menđen, do ảnh hưởng tới sự phân li alen về giao tử.


Câu 10:

Biến động di truyền là hiện tượng


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

Xem đáp án

Chọn C

Di truyền liên kết giới tính là tính trạng do gen trên X và trên Y quy định, và người ta dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt con đực con cái.


Câu 12:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?

Xem đáp án

Chọn B

Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, AaaBbDddEe là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc.


Câu 13:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.

Ví dụ: Lá cây rau mác trong 3 môi trường cho 3 dạng lá khác nhau: 

+ Môi trường trên cạn: lá có hình mũi mác.

+ Môi trường dưới nước: có thêm lá hình bản dài

+ Môi trường chìm trong nước: chỉ có lá hình bản dài.


Câu 14:

Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là

Xem đáp án

Chọn A

Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết (n=24) → bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=48


Câu 16:

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

Xem đáp án

Chọn B

Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Hoán vị gen giúp tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau để tạo thành nhóm gen liên kết.

Hoán vị gen từ đó xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể từ đó xác lập được bản đồ di truyền.


Câu 17:

Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?

Xem đáp án

Chọn B

Do đề chỉ nói tới việc di dời các con chim đi thôi chứ không nói đến việc có thêm nhân tố cạnh tranh nào nữa thêm vào hay không, cho nên ta chỉ có thể kết luận là ổ sinh thái của con bướm sẽ mở rộng ra


Câu 18:

Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?

I. Giãn mạch máu đến thận.

II. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.

III. Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.

IV. Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.

Xem đáp án

Chọn C

Có 2 cơ chế, đó là (2), (4).

- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm.  → (2) đúng.

- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).  → (3) sai.

- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.  → (1) sai.

- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.   → (4) đúng.


Câu 19:

Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là

Xem đáp án

Chọn A

Loài lúa mì trồng lục bội (T.aestivum) là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa của ba loại lúa mì lưỡng bội: Loài lúa mì (T. monococcum),  lúa mì hoang dại Aegilops speltoides, lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa. Do đó bộ NST của con lai dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) mang bộ NST của cả 3 loài lúa mì trên → Gọi là thể song nhị bội


Câu 22:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

I. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

III. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.

IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Chọn D

Nội dung 1 sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn vì alen trội chỉ cần 1 alen có trong kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình còn alen lặn thì chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.

Nội dung 2 sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh, hệ gen đơn bội.

Nội dung 3 đúng.


Câu 23:

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

Xem đáp án

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Giải thích:

- I đúng vì cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.

- II sai vì mặc dù có 6 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 6×2 = 12 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn ≤ 8 loại.

- III đúng vì loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ

(vì cặp gen EE luôn cho giao tử chứa E).

- IV đúng vì loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội thì chỉ chứa 3 alen trội hoặc 4 alen trội


Câu 27:

Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu gen khác nhau về màu lông, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn toàn. Ba locut này cùng nằm trên hai cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.

II. Có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.

III. Có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.

IV. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.

Xem đáp án

Chọn A

Gọi 2 cặp gen quy định màu sắc lông là: A, a, B, b.

Gen quy định màu mắt là: D, d.

Nội dung 1 sai. 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu gen khác nhau về màu lông nên 2 gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Vậy chỉ có 9 kiểu gen quy định màu lông.

Nội dung 2 sai. 2 gen cùng nằm trên 1 NST có 2 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và 4 kiểu gen dị hợp 1 cặp gen. Gen còn lại nằm trên NST khác có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp. 

Vậy số kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen tối đa là: 2 × 2 + 4 = 8.

Nội dung 3 đúng. Màu lông có 3 kiểu hình, màu mắt có 2 kiểu hình, vậy số kiểu hình chung là 6.

Nội dung 4 đúng. 2 gen cùng nằm trên một NST có 4 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. Gen còn lại nằm trên NST khác có 2 kiểu gen đồng hợp. Vậy số kiểu gen đồng hợp là: 2 × 4 = 8.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 28:

Hình ảnh sau mô tả lưới thức ăn của một quần thể. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn

I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức ăn khác nhau.

II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.

III. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn có chứa rắn

IV. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Xem đáp án

Chọn B

Cách tính: Tính số chuỗi thức ăn với từng sinh vật sản xuất. Ở đây có 3 SVSX.

(1) có tối đa 6 + 8 + 2 = 16 chuỗi thức ăn  (1) đúng.

(2) có 2 loài ăn thịt đầu bẳng là chim ưng và cú  (2) sai.

(3) có tối đa 4 + 4 + 2 = 10 chuỗi thức ăn chứa rắn  (3) sai.

(4) chim ưng thuộc bậc sinh dưỡng cấp 3 và cấp 4 nhưng không thuộc bậc di dưỡng cấp 2.  (4) sai.

Vậy có 1 ý đúng là (1).


Câu 30:

Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?

I. Gai xương rồng và gai hoa hồng.                        II. Cánh dơi và cánh bướm.

III. Chi trước của mèo và tay người.                       IV. Chi trước của chó sói và chi trước của voi.

Xem đáp án

Chọn A

Tiến hóa hội tụ phản ánh qua cơ quan tương tự.

Cơ quan tương tự là các cơ quan cùng thực hiện một chức năng giống nhau nhưng không cùng nguồn gốc.

Các dạng tiến hóa hội tụ là: 1, 2

Gai xương rồng là biến dạng của lá còn gai hoa hồng là biến dạng của thân.

Cánh dơi là biến dạng của chi trước của thú còn cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực của côn trùng


Câu 31:

Cho các mối quan hệ sau:

I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.                II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.     IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Chọn C

Quan hệ cộng sinh là kiểu quan hệ mà hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.

Xét các mối quan hệ của đề bài:

Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh, vi khuẩn nốt sần Rhizobium là loại trực khuẩn hình que, hảo khí, gram âm, không sinh nha bào, có tiên mao nmọc theo kiểu đơn mao hoặc chu mao, có khả năng di động được. Khuẩn lạc có màu đục, nhày, lồi, có kích thước 2 – 6 mm. Tế bào Rhizobium có kích thước 0,5 - 0,9 x 1,2 – 3,2 . Chúng thích ứng ở pH = 6,5 – 7,5, độ ẩm 60 – 70%, nhiệt độ 28 – 30. Vi khuân Rhizobium chứa enzim nitroengaza cố định nito khí trời cho cây họ đậu. Ngược lại, cây họ đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần

Về quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu đã được nghiên cứu rất nhiều, chúng tạo thành một thể sinh lý hoàn chỉnh, khi tách rời, khả năng đồng hóa nitơ phân tử không còn.

2. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ: Đây là mối quan hệ hội sinh chứ không phải cộng sinh. Trong mối quan hệ này cây phong lan chỉ lấy nước, còn không lấy chất dinh dưỡng từ cây thân gỗ và sử dụng cây gỗ như là một giá thể để bám vào, còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại.

3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác, sau đó nó vô tình hất trứng của con khác đi, do vậy đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải mối quan hệ cộng sinh.

4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y: Đây là mối quan hệ cộng sinh.

Vậy có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh: 1, 4


Câu 32:

Cho các thông tin về đột biến sau đây:

I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.

II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Có bao nhiêu thông tin nói về đột biến gen?

Xem đáp án

Chọn A

Xét các thông tin của đề bài:

(1) nói về đột biến gen. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch.

(2) sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST, chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST.

(3) sai vì đột biến NST mới làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4) đúng.

Vậy thông tin 1, 4 nói về đột biến gen.


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng.

- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb

→ 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb

→ Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

- III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb.

→ Đời con có 9 loại kiểu gen.

- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen.


Câu 37:

Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.

II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2.

Xem đáp án

Chọn B

Quy ước: D - tóc xoăn, d - tóc thẳng.

Có 8 người có thể xác định được kiểu gen về nhóm máu là: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.

Có 8 người có thể xác định được kiểu gen về dạng tóc là: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.

Vậy có 7 người có thể xác định được kiểu gen về 2 tính trạng: 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11. Nội dung 1 sai.

Người số 10 tóc xoăn có bố tóc thẳng dd nên người số 10 có kiểu gen là Dd. Người số 4 tóc xoăn chưa biết kiểu gen nên có thể có kiểu gen là DD hoặc Dd.

Người số 10 nhóm máu B có bố nhóm máu O IOIO nên có kiểu gen là IBIO. Người số 4 có nhóm máu B và chưa biết kiểu gen nên cũng có thể có kiểu gen giống người số 10.

Vậy người số 4 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. Nội dung 2 đúng.

Cặp bố mẹ 1 và 2 nhóm máu B sinh con nhóm máu O nên cặp bố mẹ này có kiểu gen dị hợp là IBIO. Người con số 4 sinh ra từ cặp bố mẹ này và có nhóm máu B nên có kiểu gen là: 13 IBIB23 IBIO. Người số 4 này lấy vợ có nhóm máu AB có kiểu gen IBIA sinh ra con có nhóm máu B thì con chắc chắn nhận alen IB từ mẹ và 1 alen từ bố.

Với kiểu gen của người số 4 thì kiểu gen về nhóm máu của người con số 8 là: 13 IBIO23 IBIB. → 56IB16IO.

Cặp vợ chồng 6 và 7 có nhóm máu A và AB sinh ra con 10 nhóm máu B nên kiểu gen của người 6 là IAIO.

Người số 9 sinh ra từ cặp bố mẹ 6, 7 và có nhóm máu A nên kiểu gen của người số 9 là: 12IAIO : 12 IAIA → 34IA14 IO.

Xác suất cặp vợ chồng số 8 và 9 sinh con nhóm máu A là: 16x34=18

Người số 4 tóc xoăn nhưng có chị gái tóc thẳng nên kiểu gen của người này là:  13DD : 23Dd. → 13d : 23 D.

Người số 5 có kiểu gen là Dd.13

Cặp vợ chồng 4 và 5 sinh ra người con số 8 tóc xoăn sẽ có kiểu gen DD với tỉ lệ là: x12:(1-x12)=25 

Vậy kiểu gen của người số 8 là: 25 DD : 35 Dd.

Người số 9 tóc xoăn có bố tóc thẳng nên có kiểu gen là Dd. 

Xác suất để cặp vợ chồng 8 và 9 sinh con tóc xoăn là: 1 -  35 0,25 = 1720.

Xác suất cặp vợ chồng 8 và 9 sinh con tóc xoăn, nhóm máu AB là: 18 × 173017160. Nội dung 3 sai.

Người 6 IAIO và người 7 IAIB sinh ra con 10 có nhóm máu B thì người con số 10 có kiểu gen là: IBIO.

Người số 10 kết hôn với người có nhóm máu O thì xác suất sinh con nhóm máu O là: 12.

Người số 10 tóc xoăn có bố tóc thẳng dd nên có kiểu gen là Dd. 

Người số 10 kết hôn với người tóc thẳng dd thì xác suất sinh con tóc thẳng là: 12.

Vậy xác suất cặp 10 - 11 sinh con tóc thẳng nhóm máu O là:  12 × 12 = 14. Nội dung 4 sai.


Câu 39:

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.

III. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.

IV. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%.

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

- Số người mang alen a = 84% → kiểu gen AA có tỉ lệ là 100% - 64% = 16%.

Vì quần thể đang cân bằng di truyền và kiểu gen AA có tỉ lệ 16% nên suy ra tần số A = 0,4.

→ Tần số a = 0,6. Do đó, tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a → I đúng.

- Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ = 1 – tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1- 2 × 0,4 × 0,6 = 0,52 = 52% → II sai.

- Quần thể có cấu trúc di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa cho nên một cặp vợ chồng đều có da bình thường thì xác suất kiểu gen của cặp vợ chồng này là 1/4AA hoặc 3/4Aa.

→ Mỗi người sẽ cho giao tử a với tỉ lệ  = 3/8; giao tử A với tỉ lệ  = 5/8. Do đó, xác suất sinh con đầu lòng mang alen bệnh (mang alen a) là 1-582=3964. III đúng.

- Người vợ có da bạch tạng thì kiểu gen của người vợ là aa. Người chồng có da bình thường thì xác suất kiểu gen của người chồng là 1/4AA : 3/4Aa

→ Sinh con bị bệnh với xác suất = 3/4 × 1/2 = 3/8 → IV sai.


Câu 40:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

Chọn A

Xét cặp NST số 1:

Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa. 2 tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O

Xét cặp NST số 3:

Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2 loại tế bào là Bb và O

Giao tử tạo ra sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)

Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ có 2 trường hợp tạo ra giao tử.

Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo ra các loại giao tử là: AABb, Bb, aa, O

Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo ra các loại giao tử là: Bb, aaBb, AA, O


Bắt đầu thi ngay