IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi chính thức vào 10 môn Toán năm 2021 có đáp án (Phần 1) (Đề 22)

  • 4619 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

1. Giải phương trình :x2+7x+10=0

Xem đáp án

1. Ta có Δ=724.10=9=32>0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

x1=7+32=2x2=732=5

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S=5;2


Câu 2:

2. Giải hệ phương trình :2x3=y13x+4y=13

Xem đáp án

2. Ta có :

2x3=y13x+4y=132xy=53x+4y=138x4y=203x+4y=1311x=33y=2x5x=3y=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất x;y=3;1


Câu 3:

Cho biểu thức A=12x2+12x+2+1x1x0x1

a)    Rút gọn biểu thức A

Xem đáp án

a) Với x0,x1 ta có :

A=12x2+12x+2+1x1x0x1=x+1+x1+22x1x+1=2x+22x1x+1=2x+12x1x+1=1x1

Vậy với x0,x1thì A=1x1


Câu 4:

b) Tìm các số nguyên x  để A đạt giá trị nguyên
Xem đáp án

b) Để A thì 1x1x nên x1U1=1;1

th1:x1=1x=2x=4(tm)th2:x1=1x=0x=0(tm)

Vậy để Athì x0;4


Câu 5:

Một mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu có diện tích bằng 680m2, nếu tăng chiều dài thêm 6m và giảm chiều rộng đi 3m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính chu vi mảnh vườn ban đầu.

Xem đáp án

Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là x,ymDK:x,y>0

Vì diện tích mảnh vườn là 680m2 nên ta có phương trình xy = 680 (1)

Khi tăng chiều dài thêm 6m và giảm chiều rộng đi 3m thì diện tích chiều dài mới của mảnh vườn là x + 6 (m) và chiều rộng mới của mảnh vườn y - 3(m)

Vì diện tích mảnh vườn lúc sau không đổi nên ta có phương trình :

x+6y3=6802

Từ (1) và (2)  ta có hệ phương trình : xy=680x+6y3=680

xy=680xy3x+6y18=680xy=6806803x+6y18=680xy=6803x6y+18=0xy=680x2y=6xy=680x=2y62y6y=680x=2y62y26y680=01x=2y62

1y23y340=0Δ=32+4.340=1369=372>0y1=3+372=20x=2.206=34(tm)y2=3372=17(ktm)

Vậy chiều dài và chiều rộng ban đầu là 34m,20mnên chu vi là 20+34.2=108m


Câu 7:

b) Chứng minh đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi y1,y2 lần lượt là tung độ của hai điểm A,B. Tìm tất cả các giá trị của m để y1+y2=4

Xem đáp án

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có :

x22m1xm22m=0

Ta có : Δ'=m12m22m=m22m+1+m2+2m=2m2+1>0(với mọi m)

Do đó đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B

Ta gọi hai điểm phân biệt đó là Ax1;y1,Bx2;y2

A,BPy1=x12y2=x22 . Theo hệ thức Vi-et ta có: x1+x2=2m2x1x2=m22m

Khi đó ta có :y1+y2=4

x12+x22=4x1+x222x1x2=44m122m22m=44m28m+4+2m2+4m4=06m24m=03m22m=0m=0m=23

Vậy tập giá trị của m thỏa mãn là 0;23


Câu 8:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường tròn (O) đường kính BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại các điểm  E,FEB,FC. Gọi H là giao điểm của BF và CE

a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp

Xem đáp án

Media VietJack

a) Ta có: BEC=BFC=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên AEH=AFH=90°

Xét tứ giác AEHF có : AEH+AFH=90°+90°=180°. Mà 2 góc này nằm ở vị trí hai góc đối diện của tứ giác AEHF nên AEHF là tứ giác nội tiếp (dhnb)


Câu 9:

b) Chứng minh AF.AC=AB.AE

Xem đáp án

b) Vì BCEF là tứ giác nội tiếp đường tròn (O) nên AEF=ACB (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp)

Xét ΔAEFΔACB có : BAC  chung,  AEF=ACB(cmt)

ΔAEFΔACB(g.g)AEAC=AFABAF.AC=AE.AB(dfcm)

Câu 12:

Cho a,b, c là ba số dương thỏa mãn a + b + c = 3.Chứng minh rằng : 3a+bca+3a+bc+3b+acb+3b+ac+3c+abc+3c+ab2
Xem đáp án

Ta có điểm rơi của bài toán là a = b = c = 1

BDT1a3a+bc+1+1b3b+ca+1+1c3c+ab+12

Áp dụng BDT:1X+1Y+1Z9X+Y+Z . Dấu bằng xảy ra khi X=Y=Z , ta có :

1a3a+bc+1+1b3b+ca+1+1c3c+ab+19a3a+bc+b3b+ca+c3c+ab+3

Bây giờ bài toán trở về dạng quen thuộc, khi ta chỉ cần chứng minh

a3a+bc+b3b+ca+c3c+ab32

Chú ý rằng 3a+bc=a+b+ca+bc=a2+ab+bc+ca=a+ba+c

a3a+bc=a1a+b.1a+cAMGMa21a+b+1a+c=12aa+b+ac+a

Tương tự : b3b+ca12bb+c+ba+b;  c3c+ab12cc+a+cb+c

Cộng vế theo vế :

a3a+bc+b3b+ca+c3c+ab12a+ba+b+b+cb+c+c+ac+a=32(dfcm)  


Bắt đầu thi ngay