IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án (Đề số 25)

  • 16024 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong mô hình operon Lăc, gen điều hoà

Xem đáp án

Đáp án A

Trong mô hình operon Lăc, gen điều hoà luôn tổng hợp ra protein ức chế dù môi trường có hay không có lactozo, tuy nhiên protein ức chế có liên kết với vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã hay không mới phụ thuộc vào sự có mặt của lactozo


Câu 2:

Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án A

Khí khổng tập trung chủ yếu qua lá. Trong đó, mặt trên của lá tập trung ít khí khổng hơn so với mặt dưới. Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy là bởi vì mặt trên của lá tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời nhiều hơn. Nếu mặt trên có nhiều khí khổng thì mặt trên sẽ thoát hơi nước nhanh hơn rất nhiều so với mặt dưới. Khi đó, lá sẽ nhanh khô héo và chết.Khí khổng được bố trí xen kẽ trên màng cutin

Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí cacbonic khuếch tán vào bên trong lá, cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp


Câu 3:

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

Xem đáp án

Đáp án B

Tế bào, mô thực vật là một phần của cơ thể thực vật nhưng chúng vẫn có tính độc lập.

Nếu tách 1 tế bào hay 1 số tế bào đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp và có đủ chất dinh dưỡng thì chúng có thể biệt hóa thành mô cơ quan và cơ thể.

Dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật (mọi tế bào đều có cùng hệ gen, mọi tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính) mà có thể nuôi cấy mô tế bào tạo ra cơ thể mới.

Nuôi cấy mô, tế bào dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân mà không cần đến quá trình giảm phân tạo giao tử


Câu 4:

Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài F1 sẽ có kiểu gen là Aa.

F1 x F1: Aa x Aa.

F2: 1AA : 2Aa : 1aa.

Xác suất để cả 7 cây được chọn đều hoa trắng là: (1/4)7.

Vậy xác suất để trong  số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1- (1/4)7


Câu 5:

Cho các nhân tố tiến hóa sau:

(1) Đột biến.

(2) giao phối không ngẫu nhiên.

(3) di nhập gen.

(4) chọn lọc tự nhiên.

(5) các yếu tố ngẫu nhiên.

Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.

Giao phối không ngẫu nhiên kiểu tự phối làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp, làm nghèo vốn gen của quần thể.

Nếu xảy ra hiện tượng di nhập gen, một lượng lớn cá thể trong quần thể chuyển đi nơi khác sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Chọn lọc tự nhiên đào thải những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình không thích nghi sẽ làm mất gen nên làm nghèo vốn gen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể gây chết một số lượng lớn cá thể, trong những cá thể đó mang vốn gen của quần thể nên cũng có thể làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Có 4 nội dung đúng


Câu 6:

Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb

G A = 0,3 ; a = 0,7 ; B = b = 0,5

Quần thể giao phối:  mang 2 cặp gen đồng hợplặn: aabb = (0,5)2 + (0,7)2 x (0,5)2 = 0,1225


Câu 7:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung B,D sai. Cây thông trong rừng thông là kiểu phân bố đồng đều.

Nội dung A sai. Đàn trâu rừng phân bố theo nhóm, chim cánh cụt phân bố đồng đều


Câu 8:

Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Testostêrôn được sinh sản ra ở:

Xem đáp án

Đáp án A

Testostêrôn là hoocmon sinh dục, nó được sản sinh ra ở tinh hoàn


Câu 10:

Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Một chu trình sinh địa hóa bao gồm tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước


Câu 11:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.

Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).

Công thức:

+ Không xét vai trò giới tính: n +  Cn2.

+ Xét vai trò giới tính: n + An2.

(Với n là số KG tối đa có trong QT)


Câu 12:

Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:

(1) Loài A là loài hẹp nhiệt hơn so với loài B.

(2) Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau.

(3) Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.

(4) Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau.

Số kết luận có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải chi tiết

Loài A sống ở vòm rừng nên có sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn loài B (sống ở tầng sát mặt đất, là nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời ít chiếu xuống được do đó sự dao động về nhiệt độ của vùng này ít)

→ Loài A được coi là rộng nhiệt hơn so với loài B.

Chỉ có nội dung (3) đúng.


Câu 15:

Những ứng động nào sau đây đều là ứng động sinh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án C

khí khổng đóng mở, Sự đóng mở của lá cây trinh nữ là các ứng động không sinh trưởng, liên quan đến sức trương nước


Câu 16:

Ba loài ếch-Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:

Xem đáp án

Đáp án C

Do 3 loài này không hề xảy ra giao phối với nhau, không hình thành nên hợp tử nên đây là hình thức cách li trước hợp tử.

Chúng không giao phối với nhau không phải vì có ổ sinh thái khác nhau (cách li sinh thái), cũng không có cơ quan giao phối khác nhau (cách li cơ học), mà sự khác nhau ở tiếng kêu, tức là tập tính của loài. Vậy đây là dạng cách li tập tính


Câu 18:

Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng tính trạng mầu sắc hạt đậu và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm Menden cho rằng tính trạng màu sắc hạt đậu và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó


Câu 19:

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số nucleotide (4080 : 3,4 )× 2 = 2400

Ta có A + G = 1200; 2A + 3G = 3075 → A = 525, G = 765

Gen đột biến chiều dài không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotide.

Gen bị đột biến giảm 1 liên kết hidro → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → số nucleotide của gen ĐB A = 526, G = 674


Câu 20:

Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án D

Cho F1 tự thụ phấn cho ra 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng => Tính trạng do 1 cặp gen quy định, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Quy ước kiểu gen: A – hoa đỏ, a – hoa trắng.

F1 x F1: Aa x Aa.

F2: 1AA : 2Aa : 1aa.

Cây tự thụ phấn cho ra đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng thì có kiểu gen là Aa.

Vậy lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là: (2/3)3 = 0,2963.


Câu 21:

Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:

Xem đáp án

Đáp án C

Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo


Câu 22:

Cho các biện pháp sau:

(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.

(2) Tư vấn di truyền.

(3) Sàng lọc trước sinh.

(4) Liệu pháp gen.

(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền.

Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều loại gen đột biến di truyền qua nhiều thế hệ gây nên “gánh nặng di truyền” cho loài người. Bảo vệ vốn gen của loài người là làm giảm bớt “gánh nặng di truyền”.

Trong các biện pháp trên, các biện pháp 1, 2, 3, 4 là các biện pháp  để bảo vệ vốn gen của loài người.

Biện pháp 5 là biện pháp nhằm giúp đỡ những người bị bệnh tật di truyền đã được sinh ra, biểu hiện thành kiểu hình chứ không nhằm bảo vệ vốn gen loài người.


Câu 27:

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

NST số 3 khi giảm phân cho 1/2 giao tử bình thường, 1/2 giao tử đột biến.

NST số 1 khi giảm phân cho 1/2 giao tử bình thường, 1/2 giao tử đột biến.

Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột

biến chiếm tỷ lệ: 1/2 . 1/2 = 25%


Câu 29:

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:

Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.

Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.


Câu 31:

Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen Xb Y, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Con gái sinh ra có kiểu gen XBXbXb = XB của mẹ và XbXb của bố

Cơ thể bố có kiểu gen XbY, giảm phân cho giao tử XbXb → giao tử XbXb sinh ra do rối loạn giảm phân II, giao tử XB sinh ra do mẹ giảm phân bình thường.


Câu 32:

Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.

ở động vật có tổ chức hệ thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xạ


Câu 33:

Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh do gen lặn trên NST thường. Anh trai người vợ bị bệnh này trong khi bố mẹ của họ không bị bệnh => Bố mẹ của người vợ đều có KG dị hợp về gen này. Quy ước KG của bố mẹ người vợ là Aa => Người vợ không bị bệnh thì có thể có KG là 1/3AA và 2/3Aa.

Với trường hợp người vợ có KG AA thì con sinh ra không bao giờ bị bênh

=> Để sinh con bị bệnh thì người vợ phải có KG Aa, xác suất xảy ra trường hợp người vợ có KG Aa là 2/3

Người chồng không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu => Người chồng có KG là Aa

Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Người chồng bình thường => Người chồng có KG là XMY

Ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông thì mẹ của người vợ sẽ được nhận một giao tử Xm ông ngoại, mẹ của người vợ bình thường => có KG là XMXm

Bố của người vợ bình thường XMY => Người vợ có thể có KG là 1/2 XMXm và 1/2 XMXM

Với trường hợp người vợ có KG XMXM thì con sinh ra không bao giờ bị bệnh => Để sinh con bị bệnh thì người vợ phải có KG XMXm

Ta có người chồng có KG AaXMY

Để sinh ra 2 con bị cả 2 bệnh thì người vợ có KG là AaXMXm, xác suất người vợ có KG này là 2/3*1/2 = 1/3

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con bị cả 2 bệnh là: 1/3*(1/4*1/4)2 = 1/768


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

I. Khi nồng độ oxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.

II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.

III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.

IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

I – Đúng. Vì nồng độ oxi trong đất giảm làm rối loạn quá trình trao đổi chất ở rễ, do vậy làm khả năng hút nước giảm.

II – Đúng.

III – Sai. Vì khả năng hút nước của cây phụ thuộc vào lực giữ nước của đất. Lực giữ nước càng mạnh thì cây càng khó hút nước và ngược lại.

IV – Đúng. Bón phân hữu cơ làm tăng sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa đất và cây. Do vậy quá trình hút nước tăng


Câu 37:

Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

Xem đáp án

Đáp án D

♀ AABb x ♂ AaBb

Cơ thể đực giảm phân  rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa -> tạo G (n) và G (n-1) hoặc G (n+1)

Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa -> 2 kg; Bb x Bb ->3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội

Đời con có kg lệch bội: với cặp Aa (AAa,AAA, Aaa,A) -> 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3x4 =12


Câu 39:

Cho các nhận định sau:

I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

II. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.

III. Phơi khô nông sản.

IV. Bảo quản nông sản trong kho lạnh.

Số nhận định đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là: 

Xem đáp án

Đáp án C

- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.

- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.

- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.

 Các biện pháp bảo quản

Để giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu (không giảm đến 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết) người ta thường sử dụng ba biện pháp bảo quản sau đây:

III. Bảo quản khô

Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13 – 16% tuỳ theo từng loại hạt.

IV. Bảo quản lạnh

Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở , cải bắp ở , cam chanh ở , các loại rau khác là

II. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao

Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ cao hoặc đơn giản hơn là các túi pôliêtilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ thích hợp (không thấp quá vì không tác dụng, không quá cao vì ức chế hoàn toàn hô hấp) là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.

I sai vì khi nồng dộ O2 tăng thì hô hấp tăng → cây nảy mầm → không bảo quản được.


Bắt đầu thi ngay