Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
2878 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Chọn đáp án B
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có nghĩa phản ứng phải sinh ra Cu
Câu 2:
Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?
Chọn đáp án A
Trong chất mà ong tiêm vào chỗ đốt có axit HCOOH là tác nhận gây sưng, đau do đó dùng nước vôi sẽ trung hòa bớt lượng HCOOH làm giảm sưng, đau
Câu 3:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X (tính cả đồng phân hình học) thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án B
Số este X (tính cả đồng phân hình học) thỏa mãn tính chất trên là
Câu 4:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Chú ý
=12,5(g)
Câu 5:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Chọn đáp án B
Các phản ứng có phương trình ion rút gọn là
Câu 6:
Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
Chọn đáp án C
Chú ý : Đánh số bắt đầu từ phía gần liên kết đôi
Câu 8:
Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là
Để xử lý bài toán này ta có thể hiểu theo kiểu nông dân. Số mol anion sẽ được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.
Ta có
=0,095
Câu 9:
Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là
Chọn đáp án D
Ta có
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan, metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V, V1, V2 là
Chọn đáp án C
Ta có
Câu 12:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X -> X1 + CO2
X1 + H2O -> X2
X2 + Y -> X + Y1 + H2O
X2 + 2Y -> X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Chọn đáp án C
+ Ta thấy X1 tác dụng được với nước nên loại A ngay.
+ Từ phương trình X2 + Y -> X + Y1 + H2O suy ra Y phải có H nên loại B ngay
+ Từ hai phản ứng cuối ta thấy chỉ có C hợp lý
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 15:
Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳn kế tiếp (MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho phản ứng: 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?
Chọn đáp án B
Câu 18:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Chọn đáp án B
Ta có
Câu 19:
Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa. X, Y lần lượt là cặp chất nào sau
Chọn đáp án C
Câu 20:
Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta thấy
->m=2,88
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Chú ý : Hai thằng này đều có cùng M = 60
=3,28(g)
Câu 22:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH.
Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Về tính axit thì HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
Và về PH : Z < Y < T < X
A. HCOOH tạo kết tủa trắng với nước brom → Sai
B. C6H5OH được điều chế trực tiếp từ ancol etylic → Sai
C. CH3COOH có thể cho phản ứng tráng gương → Sai
D. HCl tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 → Đúng (kết tủa là AgCl)
Câu 23:
Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 24:
Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH của dung dịch?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Kết luận đúng là
Chọn đáp án A
Câu 26:
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
Chọn đáp án A
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (không tạo thêm sản phẩm khử khác) có khối lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với
Chọn đáp án D
Ta có ngay
Câu 28:
Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
Chọn đáp án A
=0,05 mol
dung dịch A có
-> x=1,7(mol)
m=31,25+0,05.80+23.1,95+1,7.96=243,2
Câu 29:
Cho 6,16 gam Fe vào 300 ml dd AgNO3 x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hỗn hợp 2 muối của sắt có tổng khối lượng 24,76 gam. Tính x?
Chọn đáp án D
Dung dịch có hai muối sắt nên Ag+ hết
Ta btkl suy ra 6,16+0,3x(108+62)=24,76+108.0,3x
x=1
Câu 30:
Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là
Chọn đáp án D
Câu 31:
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong phản ứng trên xảy ra
Chọn đáp án C
Câu 32:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2 ?
Chọn đáp án D
Câu 33:
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
Chọn đáp án A
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay b=0,5
Đoạn kết tủa chạy ngay là quá trình NaOH biến thành NaHCO3 nên a = 1,4 – 0,5 – 0,5 = 0,4(mol)
Câu 34:
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
Chọn đáp án D
Chú ý : Khi đổ (từ từ) dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl sẽ có khí CO2 bay ra ngay
Câu 35:
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, chính vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào?
Chọn đáp án C
Câu 36:
Cho cân bằng hóa học: 2SO2(k) + O2 (k) 2SO3(k) (denta H<0) Phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A
Câu 37:
Để tách được CH3COOH từ hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hóa chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 38:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là
Chọn đáp án C
Chú ý : butin-2, etilen không tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3
Câu 39:
Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm canxiclorua và natri phenolat, thấy dung dịch vẩn đục. Điều này chứng tỏ
Chọn đáp án B
Chú ý : Dữ kiện CaCl2 chỉ là cái bẫy
Câu 40:
Cho thí nghiệm như hình vẽ
Hãy cho biết thí nghiệm này dùng để phân tích định tính nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
Chọn đáp án A
CuSO4 khan có màu trắng nếu gặp nước sẽ ngậm nước và biến thành màu xanh.
Còn dung dịch Ca(OH)2 dư gặp CO2 sẽ có kết tủa trắng CaCO3 xuất hiện
Câu 41:
Một hỗn hợp rắn X gồm 1,5 mol Ba, 1 mol K và 3,5 mol Al được cho vào nước (dư). Hiện tượng xảy ra là:
Chọn đáp án D
Dễ thấy 1,5 mol Ba và 1 mol K có thể sinh ra 4 mol anion OH- mà để cho Al biến thành ta chỉ cần 3,5 mol anion
Câu 42:
Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 43:
Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc (xúc tác Ni, t0).
Chọn đáp án C
Ta có
Câu 44:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Chọn đáp án A
Câu 45:
Trộn lẫn V(ml) dung dịch NaOH 0,01M với V(ml) dung dịch HCl 0,03M thu được 2V (ml) dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Chọn đáp án C
Cho V = 1 lít để xử lý cho dễ hiểu các bạn nhé !
Ta có
Câu 47:
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
Chọn đáp án B
Câu 48:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là?
Chọn đáp án D
Câu 49:
Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính, có bán kính nguyên tử như hình vẽ
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là dãy nào?
Chọn đáp án B
Trong một chu kì đi từ trái qua phải bán kính giảm dần và độ âm điện tăng dần
Câu 50:
Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch chứa a mol NaAlO2 được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là?
Chọn đáp án D
Ta có
=> a=0,125(mol)