Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 23)
-
12609 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
Đáp án D
Câu 2:
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
Đáp án A
Câu 9:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Đáp án D
Câu 10:
Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
Đáp án D
Câu 11:
Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
Đáp án C
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
(b) Nối thanh kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
(c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Sai, Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì sắt sẽ bị ăn mòn trước
Câu 17:
Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn D.
Chất rắn thu được gồm KCl: 0,1 mol và KOH: 0,1 mol (theo BT K) Þ m = 13,05 (g).
Câu 18:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Chọn D.
(a) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
(b) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(c) không có phản ứng xảy ra.
(e) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu
(g) Zn + 2FeCl3 (dư) ® ZnCl2 + 2FeCl2
(h) 3Mg dư + 2FeCl3 ® 3MgCl2 + 2Fe
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
Đáp án D
Câu 20:
Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:
Đáp án B
Câu 21:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Đáp án C
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…
(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.
(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.
(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(e) Sai, Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy không tuân theo một thứ tự nhất định.
Câu 23:
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Đáp án A
Câu 24:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl2, CrCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Chọn C.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl3, CrCl2, FeSO4 thì có xuất hiện có kết tủa.
Câu 25:
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
Chọn D.
Tại nNaOH = x mol Þ 2a + 3.0,8a = x (1)
Tại nNaOH = 0,918 mol Þ 4a – 0,6a = 0,918 – 2a (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,748 và a = 0,17
Câu 26:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án A
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
Đáp án C
Câu 28:
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn B.
Cho số mol mỗi chất là 1 mol. Thay các đáp án vào:
+ Nếu X, Y là FeCl2, NaHCO3 (không thỏa mãn)
Cho tác dụng với HCl thì có khí CO2 với số mol là 1 mol.
Cho tác dụng với NaNO3 thì
FeCl2 + 2NaHCO3 ® FeCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O (số mol khí là 0,5 mol).
Cho tác dụng với HNO3 loãng thì khí thoát ra gồm có NxOy và CO2 với số mol lớn hơn 1.
+ Nếu X, Y là CaCO3, NaHSO4 (thỏa mãn)
Khi cho tác dụng với HCl thì thu được khí CO2 với số mol là 1 (H+ dư).
Cho tác dụng với NaNO3 thì thu được khí CO2 với số mol là 0,5 (tính theo mol H+).
Cho tác dụng với HNO3 loãng thì thu được khí CO2 với số mol là 1 mol.
+ Nếu X, Y là FeCO3, NaHSO4 (không thỏa mãn)
Khi cho tác dụng với HCl thì thu được khí CO2 với số mol là 1 (H+ dư).
Cho tác dụng với NaNO3 thì thu được hỗn hợp khí NxOy và CO2 với số mol lớn hơn 1.
+ Nếu X, Y là FeCO3, NaHCO3 (không thỏa mãn)
Khi cho tác dụng với HCl thì thu được khí CO2 với số mol là 2 mol.
Cho tác dụng với HNO3 loãng thì thu được khí NxOy và CO2 với số mol lớn hơn 2.
Câu 29:
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là
Đáp án B
Câu 31:
Chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
Chọn C.
Các công thức cấu tạo của X là
HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C-(CH3)2 ; CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2
Câu 32:
Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là
Chọn B.
Polime có mạch không phân nhánh là PE, PVC, cao su buna, xenlulozơ
Câu 33:
Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn A.
Cho số mol mỗi chất là 1 mol. Thay các đáp án vào:
+ Nếu X, Y là (NH4)2CO3, NaHSO4 (không thỏa mãn)
Cho tác dụng với NaOH thì có khí NH3 với số mol là 2 mol.
Cho tác dụng với HCl thì có khí CO2 với số mol là 1 mol (H+ dư).
Cho tác dụng với NaNO3 loãng thì có khí CO2 với số mol là 0,5 mol (tính theo mol H+).
+ Các đáp án còn lại sẽ không thỏa mãn
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B.
B. Sai, Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH vì đây là phản ứng thuận nghịch.
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(h) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(b) Sai, Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thì trong sản phẩm thu được có glucozơ và fructozơ.
(c) Sai, Độ ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ gây ra.
(e) Sai, Dầu bôi trơn đều không tan trong nước và dung dịch axit.
(g) Sai, Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói (không sản xuất tơ).