Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 2)
-
37334 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ sau
(1), (2), (3) tương ứng là:
Chọn đáp án A
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Câu 2:
Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là
Chọn đáp án B
Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa.
Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo được phân bố thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.
Cấu trúc opêron Lac ở E. coli:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kê nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 3:
Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là
Chọn đáp án B
Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa.
Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo được phân bố thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.
Cấu trúc opêron Lac ở E. coli:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kê nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 4:
Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ?
Chọn đáp án A
Tuổi vị thành niên ở người có độ tuổi khoảng từ 10 đến dưới 18 tuổi.
Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi là tuổi trưởng thành
Câu 5:
Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:
Chọn đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình
Câu 6:
Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là
Chọn đáp án B
Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16
Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n + 1) của loài này là: 16 + 1 = 17 NST
Câu 7:
Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng
Chọn đáp án A
Trong các cách viết trên, A không đúng vì A, a là những gen alen lại cùng nằm trên 1 NST
Câu 8:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:
(1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
(2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
(3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai
(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là:
Chọn đáp án D
Phương pháp phân tích cơ thể lai gồm các bước cơ bản:
- Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền các tính trạng
Ví dụ:
tóc thẳng – tóc xoăn
mắt đen – mắt xanh
vóc dáng cao – vóc dáng thấp
da trắng – da đen
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Câu 9:
Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen . Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%?
Chọn đáp án C
Cơ thể cái có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị với tần số f = 30%, giảm phân bình thương sẽ cho 4 loại giao tử:
+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = f/2 = 15%
+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - f/2 = 35%
→ Đáp án C
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
Chọn đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì liên kết hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 11:
Gen là một đoạn của phân tử ADN
Chọn đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.
Từ định nghĩa gen ta thấy:
Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen,
Nhưng điều kiện đủ để 1 đoạn ADN được gọi là một gen khi nó mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định.
Câu 12:
Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro
Chọn đáp án C
Trong các phân tử trên, mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, không có liên kết hidro.
Câu 13:
Phép lai phân tích là phép lai giữa
Chọn đáp án A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
Nếu thế hệ lai đồng tính thì tính trạng trội là thuần chủng, nếu thế hệ lai phân tích thì tính trạng trội đem lai không thuần chủng
Câu 14:
Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là
Chọn đáp án D
Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là ong đực.
Câu 15:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Từ hình trên ta thấy:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội → Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II
- Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
→ Đáp án D
Câu 16:
Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
Chọn đáp án C
Phân tử axit nucleic ở trên có A = T, G # X → Phân tử axit nucleic này không có nguyên tắc bổ sung nên nó có cấu trúc mạch đơn.
Mặt khác phân tử axit nucleic này có A, T, G, X nên nó là ADN
→ Đây là phân tử ADN có cấu trúc mạch đơn
Câu 17:
Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
Chọn đáp án C
Câu 18:
Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính
Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến trên, đột biến xoma xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Đột biến tiền phôi xảy ra ở những lần phân chia đầu tiên của hợp tử nên di truyền qua sinh sản hữu tính
Đột biến giao tử xảy ra ở giao tử nên di truyền qua sinh sản hữu tính
→ Đáp án B
Câu 19:
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1 trắng.
Chọn đáp án C
Thế hệ lai thu được tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại giao tử.
Cây hoa trắng sinh ra chiếm tỉ lệ 1/2a = 1/2a . 1a
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử a.
Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn
Câu 20:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen
Chọn đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
Câu 21:
Giải thích nào sau đây đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não
Chọn đáp án B
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, người già mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch gây xuất huyết náo → Đáp án B
Câu 22:
Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
Chọn đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
mạch bổ sung: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…
mạch mã gốc: …3’ TAA XGG GXA AAT 5’…
mARN: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…
→ Đáp án D
Câu 24:
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Chọn đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
→ Đáp án B
Câu 26:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
Chọn đáp án A
Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham gia dịch mã.
Câu 27:
Tuổi của cây một năm được tính theo:
Chọn đáp án B
Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm.
Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây.
Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân.
Câu 28:
Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
Chọn đáp án A
Câu 29:
Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Chọn đáp án D
Các phát biểu 1, 4 đúng
2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
Câu 30:
Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào?
Chọn đáp án B
Đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit của gen có thể xảy ra các trường hợp:
+ Mất 3 cặp A-T → Số liên kết hidro giảm là: 3.2 = 6 liên kết
+ Mất 3 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 3.3 = 9 liên kết
+ Mất 2 cặp A-T + 1 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2.2 + 3 = 7 liên kết
+ Mất 1 cặp A-T + 2 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2 + 3.2 = 8 liên kết
→ Đáp án B đúng
Câu 31:
Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
Chọn đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầ mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con cái cao.
Câu 32:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là
Chọn đáp án C
Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra 25 = 32 phân tử ADN con
Gen phiên mã 2 lần tạo ra số phân tử ARN là: 2.32 = 64 phân tử
Câu 33:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
Chọn đáp án A
Câu 34:
Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
Chọn đáp án C
Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D
Câu 35:
Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: ....3’ ATT GXX XGT TTA 5’.... , một đột biến xảy ra làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột biến thuộc kiểu
Chọn đáp án D
Gen ban đầu: …3’ ATT GXX XGT TTA 5’…
Sau đột biến: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’…
→ Ta thấy ở cặp nucleotit thứ 4: G được thay bằng X → Đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
→ Đáp án D
Câu 36:
Quan sát hình ảnh sau và cho biết
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nito của đất trồng
Chọn đáp án C
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyể hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 – à N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
Câu 37:
Ở thực vật có các loại mô phân sinh
(1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng
(3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
Chọn đáp án D
Cây một lá mầm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm.
Vậy chọn đáp án D
Câu 38:
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
Chọn đáp án B
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen, là mạch có chiều 3’ → 5’.
A sai vì quá trình phiên mã của gen ngoài nhân không xảy ra trong nhân tế bào.
D sai vì môi trường nội bào cung cấp các Nu loại A, U, G, X
Câu 39:
Cho các hiện tượng sau ở thực vật
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước
(5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm
Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là
Chọn đáp án B
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng 1, 3, 5, 6 là ứng động
Hiện tượng (2), (4) là hướng động
Câu 40:
Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo ra những loại giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn ra bình thường.
Chọn đáp án D
Câu 41:
Cho các tập tính sau
(1) Đàn ngỗng con chạy theo mẹ, (2) Cá lên ăn khi gõ kẻng, (3) Khi cho tay vào lửa thì rụt tay lại, (4) Tập tính săn mồi của động vật ăn thịt, (5) người thấy đèn đỏ thì dừng lại, (6) ếch đực kêu vào mùa sinh sản Những tập tính học được là
Chọn đáp án D
Trong các tập tính trên, các tập tính 2, 4, 5 là những tập tính học được, các tập tính 1, 3, 6 là tập tính bẩm sinh.