Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 15036 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2

Xem đáp án

Đáp án A

Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch 


Câu 2:

Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở

Xem đáp án

Đáp án C

Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1

Đây là thể ba 


Câu 3:

Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a

Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O

Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.


Câu 4:

Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: Động vật phớt lò, không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào 


Câu 5:

Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là

Xem đáp án

Đáp án C

Các hormone thực vật được chia thành 2 nhóm :

+ nhóm kích thích: Auxin, GA, xitokinin

+ nhóm ức chế: etylen, AAB 


Câu 6:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Cho các nhân tố sau:

I. Đột biến.                

II. Giao phối ngẫu nhiên.     

III. Chọn lọc tự nhiên.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên.     

V. Di - nhập gen.

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là

Xem đáp án

Đáp án B

Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể

Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá.


Câu 8:

Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân?

Xem đáp án

Đáp án D

ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A,T,G,X 


Câu 9:

Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc 


Câu 10:

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối)


Câu 11:

Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể 


Câu 12:

Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?

Xem đáp án

Đáp án B

Thực vật C3 có hô hấp sáng 


Câu 13:

Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể


Câu 14:

Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit


Câu 15:

Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là

Xem đáp án

Đáp án B

Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi 


Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ nên có kiểu hình giống nhau, không đa dạng về đặc điểm thích nghi 


Câu 17:

Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.

A : cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú

B: Vòi voi là mũi của con voi

C: ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì 


Câu 18:

Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án A

Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng


Câu 19:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường 


Câu 20:

Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen

 

Cách giải:

Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la 


Câu 21:

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ 


Câu 24:

Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

 

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

Cách giải :

Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)

Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là 

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1

 

Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn 


Câu 29:

Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi)


Câu 31:

Cho phép lai (P): AaBb×AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

- Giới đực:

+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O

+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)

- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%

Xét cặp Bb:

- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)

- Giới cái:

+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O

+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%

Xét các phát biểu

I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST

II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: 


Câu 34:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn

Kiểu gen của P: 

Cây quả dẹt hoa đỏ 

 

tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bôi hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần 


Câu 35:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là AaBdbD 

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :

Đỏ/trắng =1/1

Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng

B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp

Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ:


Câu 37:

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là

Xem đáp án

Đáp án A 

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:

Cách giải:

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro

Số nucleotit của gen là

Ta có hệ phương trình 

Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp

Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb

Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb

Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X


Bắt đầu thi ngay