IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 15471 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng F1 đồng loạt có cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn đuợc F2 gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối

II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp

III. F2 có tối đa 21 kiểu gen

IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Cách giải:

Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :

Cao/thấp = 3/1  Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn

Đỏ/ trắng = 9/7  Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung

Quy ước gen :

A- cao ; a- thấp

B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7)  đề bài.

 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao

Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

F1 dị hợp 3 cặp gen.

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5  aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:

  

Xét các phát biểu

I đúng. 

II đúng.

III sai, có tối đa 9 kiểu gen

IV đúng 


Câu 2:

Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nito của thực vật là B, thực vật không có khả năng hấp thụ nito phân tử 


Câu 3:

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ dẫn truyền tim


Câu 4:

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch (đứt đuôi) nhờ hormone tiroxin 


Câu 7:

một loài thú, A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung

II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49

III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35

IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể hung thu được là 11/105

Xem đáp án

Đáp án D

I Đúng 

II Đúng

Các con lông đen:

(0,0625A1 A1: 0,125 A1 A2:0,125 A1 A3

:0,125 A1 A4)

Tần số alen: (0,25 A1: 0,0625A2:0,0625A3:0,0625A4)   (4A1:1 A2:1A3:1A4)

Cho các con lông đen giao phi với nhau: (4 A1:1A2:1 A3:1 A4)(4 A1:1 A2:1 A3:1 A4)

 tỷ lệ lông đen:

III đúng 

Để 1 con đực lông đen X con cái lông nâu lông hung thì kiểu gen của 2 con bố mẹ phải là: A1 A4 x A2 A4 với xác suất:

Xác suất bố mẹ đó sinh ra con lông hung là 1/4

Vậy xác suất cần tính là 1/35 

IV sai

Để tạo được đời con lông hung thì các cặp bố mẹ cùng màu đó sẽ phải mang alen A4


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh huởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, xuân hoá là hiện tuợng cây ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc xử lý nhiệt độ thấp trong 1 khoảng thời gian

B sai cây ngày dài là cây ra hoa trong điều kiện đêm ngắn, thời gian chiếu sáng trong ngày dài

D sai, hai loại cây này khác nhau 


Câu 15:

Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là :Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động 


Câu 22:

Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá, người ta tiến hành thí nghiệm như sau:

Lấy khoảng 2-3g lá khoai lang tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axeton 80% cho thật nhuyễn, thêm axeton, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết thấy dung dịch phân thành 2 lớp. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy đnh

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 muốn sinh 2 đứa con của cặp vợ chồng trên.

(1). 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5%

(2). 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06%

(3). 2 đứa con đều không bị bệnh là 81%

(4). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18%

(5). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15%

(6). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38%

Xem đáp án

Đáp án C

TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thuờng

Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là 

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3)

Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:

Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:

TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y

Người III- 14 có kiểu gen XAXa là ½ và người III-15 kiểu gen XaYA là ½

Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là


Câu 24:

đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn

(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau

(3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F

(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi

(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm

(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5

(7). Chui thức ăn dài nhất có 6 mắt xích

Xem đáp án

Đáp án C

Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H, 3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-F-E-D-H, 6. A-C-F-E-H

 (1) Đúng.

Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H  (2) đúng Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn.  (3) đúng.

Nếu bỏ loài B thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn.  (4) sai.

Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm vì loài C là thức ăn của loài F  (5) đúng.

Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H  (6) sai.

(7) đúng : A-C-F-E-D-H


Câu 26:

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là ứng dụng của công nghệ gen 


Câu 27:

Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là

(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng

(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.

(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các phát biểu

(1) đúng

Cá thể thứ nhất tạo tối đa 4 loại giao tử  khi nuôi cấy tạo tối đa 4 dòng thuần

Cá thể thứ hai tạo tối đa 8 loại giao tử  khi nuôi cấy tạo tối đa 8 dòng thuần

Vậy có tất cả 12 dòng thuần

(2) đúng, nuôi cấy mô tạo các cơ thể có kiểu gen giống cá thể ban đầu

(3) sai, nếu dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào có kiểu gen : AabbDdHhMmEe

(4) đúng ,nếu kết hợp lai xa và đa bội hoá sẽ thu được tối đa 4x8=32 dòng thuần về tất cả các cặp gen


Câu 30:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn sẽ có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất


Câu 31:

Ở ruồi giấm đực có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy có một số tế bào cặp Dd không phân ly. Khi phôi này phát triển thành thể đột biến thì đột biến này có thể có

Xem đáp án

Đáp án B

Phôi này sẽ có 2 dòng tế bào gồm một dòng bình thuờng 2n và một dòng đột biến 2n+2 


Câu 32:

Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về đột biến gen là C

A sai vì đột biến gen có thể liên quan tới nhiều cặp nucleotit

B sai, đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có thể không được truyền cho thế hệ sau (ở loài sinh sản hữu tính)

D sai, nếu đột biến hình thành gen lặn có hại thì rất khó bị loại bỏ hoàn toàn 


Câu 34:

Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, 1 phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều chuỗi polipeptit, VD ở Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình phiên mã chỉ tạo ra 1 mARN nhưng trên mARN đó lại mã hóa 3 chuỗi polipeptit khác nhau đó là Z, Y, A.


Câu 35:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

Cách giải

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

 (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là

 Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80%

  (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau 


Câu 39:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng

(1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng

(2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền

(3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau

(4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng

(5). Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng về mức phản ứng là: (1),(5)

Ý (2) sai vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen ứng với những môi trương khác nhau, mức phản ứng do kiểu gen quy định

Ý (3) sai vì chỉ có mức phản ứng của kiểu gen

Ý (4) sai vì tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp 


Bắt đầu thi ngay