Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải( Đề số 15)

  • 13127 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đon giản sẽ giúp gì cho chúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi kích thước nhỏ thì có tỉ lệ S/V lớn  khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Hình 1, hình 2 đều có thể tích như nhau nhưng khác nhau về diện tích toàn phần

Thể tích: 8 cm3

Với hình 1: có 8 hình lập phuong cạnh 1 cm   diện tích toàn phần là   

Với hình 2: có 1 hình lập phuong cạnh 2cm  diện tích toàn phần là  

tỷ lệ S/V của 2 hình là

Hình 1: 48/8 =6

Hình 2: 24/8 = 3

Tưong tự với tế bào nhỏ là hình 1; tế bào lớn là hình 2 


Câu 2:

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã


Câu 3:

Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Muối chua rau quả là quá trình lên men lactic đồng hình, lợi dụng hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic 


Câu 4:

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

Xem đáp án

Đáp án A

Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ.


Câu 5:

Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST đuợc vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã đuợc cài xen vào hệ gen nguời)

Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.


Câu 6:

Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình trao đổi chéo diễn ra giữa 2 trong 4 cromatit không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng, diễn ra ở kì đầu của giảm phân 1.


Câu 8:

Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Vận chuyển thụ động: Có sự chênh lệch về nồng độ, theo chiều nồng độ


Câu 9:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất


Câu 10:

Auxin chủ yếu sinh ra ở 

Xem đáp án

Đáp án A

Auxin đuợc sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân, cành nên gây ra hiện tuợng ưu thế đỉnh 


Câu 11:

Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhóm cây thuộc thực vật C3 là lúa. khoai, sắn, đậu


Câu 12:

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I.

(2) Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian.

(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

(4)Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.

Những phương án trả lời đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng, thực chất, giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I

(2) sai, trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I

(3) đúng, giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

(4) sai, 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đon cặp NST tuong đồng khác nhau) 


Câu 13:

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng  thực quản diều dạ dày tuyến  dạ dày cơ ruột hậu môn

Tuơng tự của chim


Câu 14:

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, co thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33 = 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình


Câu 15:

Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:

Xem đáp án

Đáp án A

Một gen điển hình có 3 phần: Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc 


Câu 16:

Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con

Cách giải:

- Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến  23 = 8 tế bào.

- Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST

- Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l


Câu 18:

Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại


Câu 19:

Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN


Câu 23:

ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

Xem đáp án

Đáp án C

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng   tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.

AaBb x aabb  1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.


Câu 24:

Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP


Câu 25:

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoan trên NST X


Câu 27:

Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hon ở động mạch ?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn


Câu 28:

Cho các thông tin sau :

1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

2. Làm thay đổi chiều của phân tử ADN.

3. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST.

4. Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật.

5. Làm xuất hiện gen mới.

Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lệch bội có các đặc điểm:

1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN

3. không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác động lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó

2. sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác động lên cấu trúc của gen

4. sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST

5. làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen  mới


Câu 30:

Quá trình thoát hơi nước qua lá là

Xem đáp án

Đáp án A

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ.


Câu 31:

 một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.

(3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

(4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn.

Xét các kết luận:

1. Đúng,

VD: Các phép lai: AA x AA; AA x aa; aa x aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa x aa; Aa x AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1

2. Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.

3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.

4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.


Câu 32:

Các yếu tố không thuộc thành phần xináp là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xinap gồm các thành phần là khe xinap, chuỳ xinap, màng trước xinap, màng sau xinap 


Câu 37:

Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là:

Xem đáp án

Đáp án D

Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza 


Câu 38:

Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Ý A không phản ánh sự khác biệt về cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực so với SV nhân sơ 


Câu 39:

Mã di truyền mang tính thoái hoá là

Xem đáp án

Đáp án B

Mã di truyền mang tính thoái hoá là một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba


Bắt đầu thi ngay