Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp thi thử Sinh Học cực hay có lời giải ( Đề số 16)

  • 15045 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Câu 5:

Điều nào không đúng với mức phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về mức phản ứng là D, mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được 


Câu 6:

Khi lai hai thứ quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả dài ở F2. về mặt lí thuyết. F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài là 

Xem đáp án

Đáp án C

F2 phân ly kiểu hình 9:6:1, đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung, tính trạng này do 2 gen không alen quy định

Quy ước gen:

A-B-: Quả dẹt; aaB-/A-bb: quả tròn; aabb: quả dài

P: AAbb x aaBB F1: AaBb x AaBbF2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây quả tròn: (lAA:2Aa)(lBB:2Bb)

Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb  (2A:1a)(2B:1b) x ab

kiểu hình quả dài là 1/3 


Câu 7:

Cho sơ đồ phả hệ:

 

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường

Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh

Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa

Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa)  tần số alen a = 0,01 = 0,1 tần số alen A =0,9

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa

Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen

0,81AA:0,18Aa9AA:2Aa

Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa)   (2A: 1a) x (10A: la)

Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là:

1-13×111=3233 


Câu 9:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình ở F1: 9 đỏ:7 trắng  tương tác bồ sung cây P: dị hợp 2 cặp gen

Cây F1 giảm phân cho tối đa 2 cặp gen nếu dị hợp tử 2 cặp 


Câu 10:

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai về đột biến gen là A, đột biến gen đa số là trung tính, cũng có thể có lợi hoặc có hại 


Câu 11:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng =1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

 đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1)  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn  2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:

là giao tử hoán vị

 

Kiểu gen của cây F1 là:

(giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng


Câu 12:

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, VD nhu gà, chim, rắn đẻ trứng nhưng thụ tinh trong 


Câu 13:

Trong tương tác cộng gộp nếu cây có kiểu gen AABB cao 180cm, cây có kiểu gen AABb cao 170cm, cây có kiểu gen Aabb cao 150cm thì cây có kiểu gen AaBb cao:

Xem đáp án

Đáp án A

Tăng 1 alen trội làm cây cao thêm l0 cm Cây có 2 alen trội sẽ có chiều cao 180 - 20 = 160 


Câu 14:

Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là D, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen đuợc tạo ra do các nhân tố tiến hoá 


Câu 15:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd khi giảm phân không xảy ra hoán vi gen sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại 


Câu 16:

Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là 

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến gen làm xuất hiện alen mới làm tăng số loại alen trong cơ thể 


Câu 17:

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự  a1>a2>a3>a4 .Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P):a1a2a3a4×a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu đuợc F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 512.

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường

kiểu gen hay

Công thức tính sô kiêu gen của thê tứ bội, 1 gen có r alen:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm

Cách giải:

(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) x a3a4 (hồng) 1a2a3 : 1a2a4: 1 a3a4 : 1a4a4 : 50% cây hoa vàng: 25 cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.

(2) đúng, (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4

 

(3) sai, những cây tứ bội có tối đa

(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa


Câu 18:

Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.


Câu 19:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là D

A sai vì enzyme nối là ADN ligase

B sai vì ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ —> 3’

C sai vì cả 2 mạch của ADN đều dùng làm khuôn tổng hợp mạch mới 


Câu 22:

Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, cá thể kém thích nghi sẽ có khả năng sinh sản kém hơn chứ không phải không có khả năng sinh sản


Câu 25:

Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3

Xem đáp án

Đáp án B

Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là APG 


Câu 26:

Phép lai Aa x Aa thu được F1

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

(4) Khi buộc cục nưóc đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen

Xem đáp án

Đáp án C

Kết luận sai là (4), đây là thuờng biến không phải đột biến 


Câu 28:

Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng 

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn NST 


Câu 35:

Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến, CLTN, di nhập gen, biến động di truyền có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể


Câu 36:

Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án C

Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường 


Câu 40:

Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn 

Xem đáp án

Đáp án A

Trạng thái thức, ngủ của hạt đuợc điều biết bởi các hoocmôn axit abxixic và giberelin. 


Bắt đầu thi ngay