Đề thi học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận - Trắc nghiệm)
-
7780 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục.
Đáp án D
Câu 7:
Có ba vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết dưới dạng phương trình nào sau đây?
Đáp án D
Câu 8:
Phải treo vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra 10cm.
Đáp án B
Câu 9:
Hai con tàu có khối lượng 4 (tấn) và 2 (tấn) đặt cách nhau một khoảng r = 400 (m) (Tính từ hai trọng tâm của hai tàu) thì lực hút giữa chúng sẽ có giá trị là:
Đáp án D
Câu 10:
Một tấm ván có chiều dài AB = 5 (dm), được bắc ngang qua một con mương. Biết trọng lượng của tấm ván đè lên hai đầu bờ mương A và B lần lượt là = 30N và = 20N. Vị trí của trọng tâm cách hai đầu bờ mương A và B lần lượt là:
Đáp án B
Câu 11:
Một ôtô con chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,023. Biết rằng khối lượng của ôtô là 1500 (Kg) và lấy g = 10 (m/). Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường có thể nhận giá trị nào sau đây:
Đáp án B
Câu 12:
Có hai lực vuông góc với nhau với các độ lớn và . Hợp lực của chúng tại với lực này các góc (lấy tròn tới độ).
Đáp án C
Câu 13:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10 (m) xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/). Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu
Đáp án A
Câu 14:
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 (km/h) thì gặp một vật cản trước mặt, người lái ôtô hãm phanh cho chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1 (m/). Tính quãng đường ôtô đi được cho đến khi dừng lại:
Đáp án B
Câu 15:
Người ta dùng hai lò xo có độ cứng lần lượt là và . Lò xo thứ nhất treo vật có khối lượng = 6kg thì độ dãn ∆ = 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật có khối lượng = 2kg thì có độ dãn ∆ = 4cm. So sánh độ cứng của hai lò xo
Đáp án A
Câu 16:
Phần tự luận
Nêu định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức, giải thích các đại lượng?
1) Định luật. (0,75 điểm) Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2) Hệ thức: (0,75 điểm)
Trong đó:
là khối lượng của hai chất điểm
r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
G = 6,67.gọi là hằng số hấp dẫn và không đổi đối với mọi vật.
Câu 17:
(1,0 điểm) Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 (m/). Tính khối lượng của xe ?
(0,25 điểm) Cho biết: F = 2000 (N), μ = 0,04, lấy g = 10 (m/), a = 0 Tìm m = ?
(0,25 điểm) Giải: Áp dụng định luật II Niu Tơn:
Với
(0,25 điểm)
(0,25 điểm):
(0,25 điểm):
Lực ma sát: Fms = μN = μ.m.g (b)
(0,25 điểm) Thay (b) vào (a)
Câu 18:
Đặt một quả cầu khối lượng m = 2kg tựa trên hai mặt phẳng tạo với mặt nằm ngang các góc α1 = 30º, α1 = 60º như hình vẽ. Hãy xác định áp lực của mặt cầu lên hai mặt phẳng đỡ Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/.
Cho biết: m = 2(kg), α1 = 30º, α1 = 60º
Lấy g = 10 (m/s2) Tính: Nx = ?; Ny = ?
Chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
(0,25 điểm) Điều kiện cân bằng của vật
(0,25 điểm) Chiếu phương trình (*) lên trục :
(0,25 điểm) Chiếu phương trình (*) lên trục :