IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1)

Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1)

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 1)

  • 15204 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:


Câu 7:

Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là 

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 chất phản ứng với Na là phenol, axit acrylic, axit fomic.

Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat.

Có 7 trường hợp có phản ứng xảy ra


Câu 8:

Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt? 

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.

Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.

Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ gạch Cu2O → mantozơ.


Câu 9:

Este X có CTPT C4H8O2. Tên gọi của X là

Biết: X H++H2OY1 + Y2 ; Y1 xt+O2 Y2


Câu 10:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ? 


Câu 11:

Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được HO CH2 COONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là


Câu 14:

Phát biểu không đúng là 


Câu 16:

Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là 

Xem đáp án

Đáp án B

Số gốc glucozơ trong xenlulozơ = 4860000 / 162 = 30000.


Câu 17:

Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Muốn tạo ra anđehit cần có 2 nhóm Br đính vào C bậc I loại C, D

Vì X khi X tạo ancol bậc I nên 1 nhóm Br còn lại đính với C bậc I loại A


Câu 18:

Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là 


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 1 gốc α– glucozo, 1 gốc β– fructozo


Câu 24:

Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nhỏ I2 vào các dung dịch glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột. Dịch xuất hiện xanh tím là hồ tinh bột.

Khi cho các dung dịch saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic vào Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh lam, hai ống nghiệm còn lại không hiện tượng.

Đun nóng hai ống nghiệm còn lại, có kết tủa đỏ gạch → CH3CHO

Không hiện tượng → C2H5OH.


Câu 30:

Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây: 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong công nghiệp người ta dùng glucozơ để chế tạo ruột phích. 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương